Giải bài 43 trang 55 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Gieo ba con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xét các biến cố sau: A: “Số chấm trên mặt xuất hiện của ba con xúc xắc khác nhau”. B: “Có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện trên mặt 6 chấm”. Tính (Pleft( {A|B} right))và (Pleft( {B|A} right)).
Đề bài
Gieo ba con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xét các biến cố sau:
A: “Số chấm trên mặt xuất hiện của ba con xúc xắc khác nhau”.
B: “Có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện trên mặt 6 chấm”.
Tính P(A|B) và P(B|A).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính P(A),P(B),P(AB). Sau đó áp dụng công thức xác suất có điều kiện.
Lời giải chi tiết
Ta có Ω={(a;b;c);1≤a,b,c≤6}⇒n(Ω)=6⋅6⋅6=216.
n(F)=800+400=1200; n(EA)=1600; n(FB)=400.
A={(a;b;c):1≤a,b,c≤6;a,b,c∈N;a≠b≠c}⇒n(A)=A36=120⇒P(A)=120216.
Xét biến cố đối ¯B: “Số chấm xuất hiện trên mỗi con xúc xắc đều khác 6”.
¯B={(a;b;c):1≤a,b,c<6;a,b,c∈N}⇒n(¯B)=125⇒P(¯B)=125216⇒P(B)=91216.
Mỗi kết quả thuận lợi cho biến cố AB là một bộ ba (a,b,c) trong đó 1≤a,b,c≤6 và a,b,c
nguyên dương khác nhau và có đúng một số bằng 6, có 3 cách chọn một số bằng 6 và A52
cách chọn 2 số còn lại. Suy ra có 3⋅20=60 kết quả thuận lợi. Do đó P(AB)=60216.
Suy ra P(A|B)=P(AB)P(B)=6091;P(B|A)=P(AB)P(A)=60120=12.