Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Giải bài 57 trang 118 sách bài tập toán 11 tập 2 - Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Toán 11 - Giải SBT Toán 11 - Cánh diều Bài tập cuối chương VIII - SBT Toán 11 CD


Giải bài 57 trang 118 sách bài tập toán 11 tập 2 - Cánh diều

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCDAB=a, O là hình chiếu

Đề bài

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCDAB=a, O là hình chiếu của S trên (ABCD), SO=a. Gọi M là hình chiếu của O trên CD (xem hình dưới).

a) Đường thẳng AC vuông góc với mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau đây?

A. (SAB)

B. (SAD)

C. (SBC)

D. (SBD)

b) Số đo của góc nhị diện [A,SO,M] bằng:

A. 30o

B. 45o

C. 135o

D. 150o

c) Khoảng cách giữa hai đường thẳng SOBC bằng:

A. a

B. a2

C. a22

D. a32

d) Thể tích của khối chóp S.ABCD bằng:

A. a3

B. a32

C. a33

D. 3a3

e) Khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SOM) bằng:

A. a

B. a2

C. a22

D. a32

g) Côtang của góc giữa đường thẳng SM(ABCD) bằng:

A. 12

B. 2

C. 1

D. 55

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Sử dụng kiến thức về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

b) Xác định góc phẳng nhị diện của góc nhị diện [A,SO,M].

c) Xác định đường vuông góc chung của hai đường thẳng SOBC.

d) Công thức tính thể tích khối chóp: V=13Sh, với S là diện tích đáy và h là chiều cao của khối chóp đó.

e) Chứng minh rằng M là hình chiếu của C trên (SOM), từ đó khoảng cách cần tính là đoạn thẳng CM.

g) Xác định góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD), rồi tính côtang của góc đó.

Lời giải chi tiết

a) Do S.ABCD là hình chóp tứ giác đều, ta suy ra ABCD là hình vuông. Điều này suy ra ACBD.

Hơn nữa, do SO(ABCD) nên SOAC.

Như vậy, do ACBD, SOAC nên AC(SBD)

Đáp án đúng là D.

b) Do SO(ABCD), ta suy ra SOAOSOOM. Do đó, góc ^AOM là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện [A,SO,M].

Do M là trung điểm của CD, và tam giác COD vuông cân tại O, ta suy ra ^MOD=45oOMCD. Do đó ^AOM=^AOD+^MOD=90o+45o=135o.

Vậy số đo của góc nhị diện [A,SO,M]135o.

Đáp án đúng là C.

c) Gọi N là trung điểm của BC. Tam giác OBC vuông cân tại O, nên ta có ONBC. Hơn nữa, do SO(ABCD), nên SOON.

Vậy ON là đường vuông góc chung của SOBC, do đó khoảng cách giữa hai đường thẳng SOBC là đoạn thẳng ON.

Dễ dàng chứng minh được ON=12AB=a2, vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau SOBC bằng a2.

Đáp án đúng là B.

d) Thể tích khối chóp S.ABCDV=13Sh=13AB2.SO=13a2.a=a33.

Đáp án đúng là C.

e) Do SO(ABCD), ta suy ra SOCM, mà theo câu b, ta suy ra CMOM.

Từ đó ta có CM(SOM). Như vậy M là hình chiếu của C trên (SOM), từ đó khoảng cách từ C đến (SOM) là đoạn thẳng CM. Do CM=12CD=a2, nên khoảng cách từ C đến (SOM) bằng a2.

Đáp án đúng là B.

g) Do O là hình chiếu của S trên (ABCD), ta suy ra góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD) là góc ^SMO.

Ta có cot^SMO=OMSO=a2a=12.

Vậy côtang của góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD) bằng 12.

Đáp án đúng là A.


Cùng chủ đề:

Giải bài 56 trang 118 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 57 trang 30 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 57 trang 50 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 57 trang 57 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 57 trang 118 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 57 trang 118 sách bài tập toán 11 tập 2 - Cánh diều
Giải bài 58 trang 30 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 58 trang 50 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 58 trang 58 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 58 trang 118 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 58 trang 119 sách bài tập toán 11 - Cánh diều