Giải bài 7. 55 trang 43 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

SBT Toán 11 - Giải SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống Bài tập cuối chương VII - SBT Toán 11 KNTT


Giải bài 7.55 trang 43 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB,AD\).

Đề bài

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB,AD\).

a) Tính theo a thể tích khối chóp cụt \(AMN.A'B'D'\).

b) Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng \(MN\) và \(A'B\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Tính theo a thể tích khối chóp cụt \(AMN.A'B'D'\).

Áp dụng công thức \(V = \frac{1}{3} \cdot AA' \cdot \left( {{S_{AMN}} + {S_{A'B'D'}} + \sqrt {{S_{AMN}} \cdot {S_{A'B'D'}}} } \right)\)

b) Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng \(MN\) và \(A'B\).

  • Tìm mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song song với đường thẳng còn lại: \(MN//\left( {A'BD} \right)\)
  • \(d\left( {MN,A'B} \right) = d\left( {MN,\left( {A'BD} \right)} \right) = d\left( {M,\left( {A'BD} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {A,\left( {A'BD} \right)} \right)\)
  • Đặt \(h = d\left( {A,\left( {A'BD} \right)} \right)\) thì \(\frac{1}{{{h^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{D^2}}} + \frac{1}{{A{A^{{\rm{'}}2}}}} \Rightarrow \) \(h \Rightarrow \)\(d\left( {MN,A'B} \right) = d\left( {MN,\left( {A'BD} \right)} \right) = d\left( {M,\left( {A'BD} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {A,\left( {A'BD} \right)} \right)\)

Vậy \(d\left( {MN,A'B} \right) = d\left( {M,\left( {A'BD} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\({S_{A'B'D'}} = \frac{{{a^2}}}{2};{S_{AMN}} = \frac{{{a^2}}}{8};{S_{ABCD}} = {a^2};AA' = a\), suy ra thể tích khối chóp cụt \(AMN \cdot A'B'D'\) là:

\(V = \frac{1}{3} \cdot AA' \cdot \left( {{S_{AMN}} + {S_{A'B'D'}} + \sqrt {{S_{AMN}} \cdot {S_{A'B'D'}}} } \right)\)

\( = \frac{1}{3} \cdot a \cdot \left( {\frac{{{a^2}}}{8} + \frac{{{a^2}}}{2} + \sqrt {\frac{{{a^2}}}{8} \cdot \frac{{{a^2}}}{2}} } \right) = \frac{{7{a^3}}}{{24}}{\rm{.\;}}\)

b) Vì \(MN//BD\) nên \(MN//\left( {A'BD} \right)\), do đó:

\(d\left( {MN,A'B} \right) = d\left( {MN,\left( {A'BD} \right)} \right) = d\left( {M,\left( {A'BD} \right)} \right).\)

Vì \(M\) là trung điểm của \(AB\) nên \(d\left( {M,\left( {A'BD} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {A,\left( {A'BD} \right)} \right)\).

Đặt \(h = d\left( {A,\left( {A'BD} \right)} \right)\) thì \(\frac{1}{{{h^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{D^2}}} + \frac{1}{{A{A^{{\rm{'}}2}}}} = \frac{3}{{{a^2}}}\), suy ra \(h = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).

Vậy \(d\left( {MN,A'B} \right) = d\left( {M,\left( {A'BD} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}\).


Cùng chủ đề:

Giải bài 7. 50 trang 42 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 7. 51 trang 43 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 7. 52 trang 43 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 7. 53 trang 43 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 7. 54 trang 43 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 7. 55 trang 43 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 7. 56 trang 43 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 8 trang 67 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 8. 1 trang 45 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 8. 2 trang 465 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 8. 3 trang 46 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống