Giải bài 7 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho hình hộp đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình thoi cạnh 2a. Mặt phẳng (B’AC) tạo với đáy một góc 300, khoảng cách từ B đến mặt phẳng (D’AC) bằng a2. Tính thể tích khối tứ diện ACB’D’.
Đề bài
Cho hình hộp đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình thoi cạnh 2a. Mặt phẳng (B’AC) tạo với đáy một góc 300, khoảng cách từ B đến mặt phẳng (D’AC) bằng a2. Tính thể tích khối tứ diện ACB’D’.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Sử dụng kiến thức về góc giữa hai mặt phẳng để tính: Góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau bằng góc giữa hai đường thẳng lần lượt nằm trong hai mặt phẳng và vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng.
+ Sử dụng kiến thức về thể tích khối tứ diện.
Lời giải chi tiết
Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Ta có: AC⊥BD,AC⊥BB′ ⇒AC⊥(BB′D) ⇒AC⊥B′O
Khi đó, BO⊥AC,B′O⊥AC,BO⊂(ABCD),B′O⊂(B′AC), AC là giao tuyến của (B’AC) và (ABCD). Do đó, ((B′AC),(ABCD))=(BO,B′O)=^B′OB=300
Ta có: d(B,(D′AC))=d(D,(D′AC))=a2
Chứng minh được: AC⊥(BB′D′D) ⇒(D′AC)⊥(BB′D′D) và D’O là giao tuyến của (D’AC) và (BB’D’D).
Từ D kẻ DH⊥D′O(H∈D′O). Do đó, d(D,(D′AC))=DH=a2
Xét tam giác B’OB vuông tại B có: BB′BO=tan300 ⇒OD=BO=√3BB′
Xét tam giác D’DO vuông tại D, đường cao DH có:
1DH2=1OD2+1D′D2 ⇒4a2=13BB′2+1D′D2 ⇒D′D=a√33 ⇒OB=a
Gọi I là giao điểm của BD’ và B’O, suy ra: BID′I=12 ⇒d(D′,(B′AC))=2d(B,(B′AC)) ⇒VACB′D′=2VB′ABC
Tam giác AOB vuông tại O có: OA=√AB2−OB2=√4a2−a2=a√3
Diện tích tam giác ABC là: SABC=2SABO=2.12.OB.OA=a2√3
Suy ra: VB′ABC=13BB′.SABC=13.a√33.a2√3=a33. Vậy VACB′D′=2a33