Giải bài 79 trang 38 sách bài tập toán 12 - Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Toán 12 - Giải SBT Toán 12 - Cánh diều Bài 4. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số - SBT


Giải bài 79 trang 38 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Cho hàm số (y = fleft( x right) = frac{{a{x^2} + bx + c}}{{mx + n}}) (với (a,m ne 0)) có đồ thị là đường cong như Hình 23. Căn cứ vào đồ thị hàm số: a) Tìm khoảng đơn điệu, điểm cực đại, cực tiểu của hàm số. b) Viết phương trình đường tiệm cận đứng, tiệm cận xiên của đồ thị hàm số. c) Phương trình (fleft( x right) = 3) có bao nhiêu nghiệm? d) Tìm công thức xác định hàm số (y = fleft( x right)), biết (m = 1).

Đề bài

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{a{x^2} + bx + c}}{{mx + n}}\) (với \(a,m \ne 0\)) có đồ thị là đường cong như Hình 23 . Căn cứ vào đồ thị hàm số:

a) Tìm khoảng đơn điệu, điểm cực đại, cực tiểu của hàm số.

b) Viết phương trình đường tiệm cận đứng, tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

c) Phương trình \(f\left( x \right) = 3\) có bao nhiêu nghiệm?

d) Tìm công thức xác định hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết \(m = 1\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

‒ Xét đồ thị hàm số.

‒ Xét các đường tiệm cận của đồ thị hàm số.

‒ Xét các điểm trên đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết

a) Dựa vào đồ thị hàm số, ta có:

‒ Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 3} \right)\) và \(\left( { - 1; + \infty } \right)\); nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - 3; - 2} \right)\) và \(\left( { - 2; - 1} \right)\).

‒ Hàm số đạt cực đại tại điểm \(x =  - 3\), đạt cực tiểu tại điểm \(x =  - 1\).

b)

• Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đi qua điểm có hoành độ ‒2.

Vậy \(x =  - 2\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

• Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đi qua hai điểm \(\left( { - 1;0} \right)\) và \(\left( { - 2; - 1} \right)\).

Vậy đường thẳng \(y = x + 1\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

c) Đường thẳng \(y = 3\) cắt đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại 2 điểm. Vậy phương trình \(f\left( x \right) = 3\) có 2 nghiệm.

d) Đồ thị hàm số có \(x =  - 2\) là tiệm cận đứng. Vậy \( - \frac{n}{m} =  - 2 \Leftrightarrow  - \frac{n}{1} =  - 2 \Leftrightarrow n = 2\).

Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số có hệ số góc bằng 1. Vậy \(\frac{a}{m} = 1 \Leftrightarrow \frac{a}{1} = 1 \Leftrightarrow a = 1\).

Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( { - 1;1} \right)\) nên ta có: \(\frac{{1.{{\left( { - 1} \right)}^2} + b.\left( { - 1} \right) + c}}{{\left( { - 1} \right) + 2}} = 1 \Leftrightarrow  - b + c = 0\).

Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( { - 3; - 3} \right)\) nên ta có: \(\frac{{1.{{\left( { - 3} \right)}^2} + b.\left( { - 3} \right) + c}}{{\left( { - 3} \right) + 2}} =  - 3 \Leftrightarrow  - 3b + c =  - 6\).

Từ đó ta có \(b = 3,c = 3\).

Vậy hàm số cần tìm là: \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 3{\rm{x}} + 3}}{{{\rm{x}} + 2}}\).


Cùng chủ đề:

Giải bài 74 trang 36 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 75 trang 36 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 76 trang 37 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 77 trang 37 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 78 trang 37 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 79 trang 38 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 80 trang 38 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 81 trang 38 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 82 trang 38 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 83 trang 38 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 84 trang 39 sách bài tập toán 12 - Cánh diều