Processing math: 38%

Giải bài tập 1. 21 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Toán 12 Kết nối tri thức


Giải bài tập 1.21 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau: a) (y = - {x^3} + 3x + 1); b) (y = {x^3} + 3{x^2} - x - 1).

Đề bài

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau: a) y=x3+3x+1; b) y=x3+3x2x1.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng kiến thức về sơ đồ khảo sát hàm số bậc ba để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số:

Sơ đồ khảo sát hàm số bậc ba

1. Tìm tập xác định của hàm số.

2. Khảo sát sự biến thiên của hàm số:

+ Tính đạo hàm y’. Tìm các điểm tại đó y’ bằng 0 hoặc đạo hàm không tồn tại.

+ Xét dấu y’ để chỉ ra các khoảng đơn điệu của hàm số.

+ Tìm cực trị của hàm số.

+ Tìm các giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực.

+ Lập bảng biến thiên của hàm số.

3. Vẽ đồ thị của hàm số dựa vào bảng biến thiên.

Lời giải chi tiết

a) Tập xác định: D=R

2. Sự biến thiên:

Ta có: y=3x2+3,y=0x=±1

Trên khoảng (1;1), y>0 nên hàm số đồng biến. Trên khoảng (;1)(1;+), y<0 nên hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng đó.

Hàm số đạt cực đại tại x=1, giá trị cực đại yCĐ=3 . Hàm số đạt cực tiểu tại x=1, giá trị cực tiểu yCT=1

Giới hạn tại vô cực: lim

\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( { - {x^3} + 3x + 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {{x^3}\left( { - 1 + \frac{3}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{x^3}}}} \right)} \right] = - \infty

Bảng biến thiên:

3. Đồ thị:

Giao điểm của đồ thị hàm số y = - {x^3} + 3x + 1 với trục tung là (0; 1).

Các điểm (1; 3); \left( { - 1; - 1} \right) thuộc đồ thị hàm số y = - {x^3} + 3x + 1.

Đồ thị hàm số có tâm đối xứng là điểm (0; 1).

b) 1. Tập xác định: D = \mathbb{R}

2. Sự biến thiên:

Ta có: y' = 3{x^2} + 6x - 1,y' = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{ - 3 - 2\sqrt 3 }}{3} hoặc x = \frac{{ - 3 + 2\sqrt 3 }}{3}

Trên khoảng \left( {\frac{{ - 3 - 2\sqrt 3 }}{3};\frac{{ - 3 + 2\sqrt 3 }}{3}} \right), y' < 0 nên hàm số nghịch biến. Trên khoảng \left( { - \infty ;\frac{{ - 3 - 2\sqrt 3 }}{3}} \right)\left( {\frac{{ - 3 + 2\sqrt 3 }}{3}; + \infty } \right), y' > 0 nên hàm số đồng biến trên mỗi khoảng đó.

Hàm số đạt cực đại tại x = \frac{{ - 3 - 2\sqrt 3 }}{3}, giá trị cực đại . Hàm số đạt cực tiểu tại x = \frac{{ - 3 + 2\sqrt 3 }}{3}, giá trị cực tiểu {y_{CT}} = \frac{{18 - 16\sqrt 3 }}{9}.

Giới hạn tại vô cực: \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {{x^3} + 3{x^2} - x - 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {{x^3}\left( {1 + \frac{3}{x} - \frac{1}{{{x^2}}} - \frac{1}{{{x^3}}}} \right)} \right] = - \infty

\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {{x^3} + 3{x^2} - x - 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {{x^3}\left( {1 + \frac{3}{x} - \frac{1}{{{x^2}}} - \frac{1}{{{x^3}}}} \right)} \right] = + \infty

Bảng biến thiên:

3. Đồ thị:

Giao điểm của đồ thị hàm số y = {x^3} + 3{x^2} - x - 1 với trục tung là (0; -1).

Các điểm (-1; 2); \left( {1;2} \right) thuộc đồ thị hàm số y = {x^3} + 3{x^2} - x - 1.

Đồ thị hàm số có tâm đối xứng là điểm (-1; 2).


Cùng chủ đề:

Giải bài tập 1. 16 trang 25 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải bài tập 1. 17 trang 25 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải bài tập 1. 18 trang 25 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải bài tập 1. 19 trang 25 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải bài tập 1. 20 trang 25 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải bài tập 1. 21 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải bài tập 1. 22 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải bài tập 1. 23 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải bài tập 1. 24 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải bài tập 1. 25 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải bài tập 1. 26 trang 40 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức