Giải bài tập 6.16 trang 19 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức
Biết rằng parabol (y = a{x^2}left( {a ne 0} right)) đi qua điểm (Aleft( {2;4sqrt 3 } right)). a) Tìm hệ số a và vẽ đồ thị của hàm số (y = a{x^2}) với a vừa tìm được. b) Tìm tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ (x = - 1). c) Tìm các điểm thuộc parabol có tung độ (y = 5sqrt 3 ).
Đề bài
Biết rằng parabol y=ax2(a≠0) đi qua điểm A(2;4√3).
a) Tìm hệ số a và vẽ đồ thị của hàm số y=ax2 với a vừa tìm được.
b) Tìm tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ x=−1.
c) Tìm các điểm thuộc parabol có tung độ y=5√3.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Thay x=2;y=4√3 vào hàm số y=ax2, giải phương trình thu được tìm được a.
+ Thay a vừa tìm được để viết parabol y=ax2.
+ Cách vẽ parabol y=ax2(a≠0)
- Lập bảng ghi một số cặp giá trị tương ứng của x và y.
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, biểu diễn các cặp điểm (x; y) trong bảng giá trị trên và nối chúng lại để được một đường cong là đồ thị của hàm số y=ax2(a≠0).
b) Thay x=−1 vào parabol tìm được trong câu a để tìm tung độ.
c) Thay y=5√3 vào parabol tìm được trong câu a để tìm hoành độ.
Lời giải chi tiết
a) Vì parabol y=ax2 đi qua điểm A(2;4√3) nên ta có: 4√3=a.22⇒a=√3
Suy ra, parabol cần tìm là: y=√3x2.
Vẽ đồ thị hàm số y=√3x2:
Lập bảng một số cặp giá trị tương ứng của x và y:
Biểu diễn các điểm (−2;4√3);(−1;√3);(0;0);(1;√3);(2;4√3) trên mặt phẳng tọa độ Oxy và nối chúng lại ta được đồ thị hàm số y=√3x2 như hình vẽ.
b) Thay x=−1 vào hàm số y=√3x2 ta có: y=√3.(−1)2=√3. Vậy tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ x=−1 là y=√3.
c) Thay y=5√3 vào hàm số y=√3x2 ta có: 5√3=√3.x2, suy ra x=√5 hoặc x=−√5.
Vậy các điểm thuộc parabol có tung độ y=5√3 là (√5;5√3);(−√5;5√3).