Giải bài tập 6 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Toán 12 Chân trời sáng tạo


Giải bài tập 6 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Viết phương trình mặt phẳng \(\left( R \right)\) đi qua điểm \(A\left( {1;2; - 1} \right)\) và vuông góc với hai mặt phẳng \(\left( P \right):4x - 2y + 6z - 11 = 0\), \(\left( Q \right):2x + 2y + 2z - 7 = 0.\)

Đề bài

Viết phương trình mặt phẳng \(\left( R \right)\) đi qua điểm \(A\left( {1;2; - 1} \right)\) và vuông góc với hai mặt phẳng \(\left( P \right):4x - 2y + 6z - 11 = 0\), \(\left( Q \right):2x + 2y + 2z - 7 = 0.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Mặt phẳng \(\left( R \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) nên vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} \) của \(\left( P \right)\) là vectơ chỉ phương của \(\left( R \right)\). Mặt phẳng \(\left( R \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( Q \right)\) nên vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}} \) của \(\left( Q \right)\) là một vectơ chỉ phương của \(\left( R \right)\). Như vậy \(\left( R \right)\) có một cặp vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} \) và \(\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}} \), suy ra một vectơ pháp tuyến của \(\left( R \right)\) là \(\overrightarrow {{n_{\left( R \right)}}}  = \left[ {\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} ,\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}} } \right]\). Từ đó viết được phương trình mặt phẳng \(\left( R \right).\)

Lời giải chi tiết

Mặt phẳng \(\left( R \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) nên vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}}  = \left( {4; - 2;6} \right)\) của \(\left( P \right)\) là vectơ chỉ phương của \(\left( R \right).\)

Mặt phẳng \(\left( R \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( Q \right)\) nên vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}}  = \left( {2;2;2} \right)\) của \(\left( Q \right)\) là một vectơ chỉ phương của \(\left( R \right).\)

Như vậy \(\left( R \right)\) có một cặp vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}}  = \left( {4; - 2;6} \right)\) và \(\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}}  = \left( {2;2;2} \right)\), suy ra một vectơ pháp tuyến của \(\left( R \right)\) là

\(\overrightarrow {{n_{\left( R \right)}}}  = \left[ {\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} ,\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}} } \right] = \left( {\left( { - 2} \right).2 - 6.2;6.2 - 4.2;4.2 - \left( { - 2} \right).2} \right) = \left( { - 16;4;12} \right)\)

Vậy phương trình mặt phẳng \(\left( R \right)\) là

\( - 16\left( {x - 1} \right) + 4\left( {y - 2} \right) + 12\left( {z + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow  - 4x + y + 3z + 5 = 0.\)


Cùng chủ đề:

Giải bài tập 6 trang 20 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài tập 6 trang 27 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài tập 6 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài tập 6 trang 36 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải bài tập 6 trang 37 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải bài tập 6 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài tập 6 trang 51 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải bài tập 6 trang 57 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải bài tập 6 trang 60 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Giải bài tập 6 trang 64 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải bài tập 6 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo