Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Giải mục 1 trang 11, 12, 13, 14 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá — Không quảng cáo

Toán 12 Cùng khám phá


Giải mục 1 trang 11, 12, 13, 14 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Một vật chuyển động thẳng trong 10 giây với vận tốc v(t)=3t+2 (m/s). Gọi s(t) là quãng đường vật đi được đến thời điểm t giây (0 < t < 10). Xét chuyển động của vật từ thời điểm t=3 giây đến thời điểm t=5 giây. a) Giải thích ý nghĩa của đại lượng L=s(5)s(3). b) Gọi F(t) là một nguyên hàm bất kì của v(t). So sánh LF(5)F(3).

HĐ1

Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 11 SGK Toán 12 Cùng khám phá

Một vật chuyển động thẳng trong 10 giây với vận tốc v(t)=3t+2 (m/s). Gọi s(t) là quãng đường vật đi được đến thời điểm t giây (0 < t < 10). Xét chuyển động của vật từ thời điểm t=3 giây đến thời điểm t=5 giây.

a) Giải thích ý nghĩa của đại lượng L=s(5)s(3).

b) Gọi F(t) là một nguyên hàm bất kì của v(t). So sánh LF(5)F(3).

Phương pháp giải:

a) Đại lượng L=s(5)s(3) biểu diễn quãng đường vật đi được từ thời điểm t=3 giây đến thời điểm t=5 giây.

b) Ta cần tìm nguyên hàm của hàm vận tốc v(t) để tìm hàm quãng đường s(t). So sánh L với hiệu của giá trị nguyên hàm tại t=5t=3.

Lời giải chi tiết:

a) L=s(5)s(3) là quãng đường mà vật đã đi được từ thời điểm t=3 giây đến thời điểm t=5 giây.

b) Ta biết rằng s(t) là một nguyên hàm của v(t)=3t+2. Tính nguyên hàm của v(t):

F(t)=(3t+2)dt=3t22+2t+C

Do đó:

F(5)F(3)=(3(5)22+2(5)+C)(3(3)22+2(3)+C)

=(752+10)(272+6)

=75+20227+122=952392=562=28(m)

Do đó, L=F(5)F(3), tức là quãng đường s(5)s(3) chính là hiệu của hai giá trị nguyên hàm tại hai thời điểm tương ứng.

HĐ2

Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 11 SGK Toán 12 Cùng khám phá

Gọi (H) là hình thang vuông giới hạn bởi đường thẳng y=2x+1, trục hoành và hai đường thẳng x=1, x=t (1 ≤ t ≤ 4) (Hình 4.3a).

a) Tính diện tích S của hình (H) khi t=4 (Hình 4.3b).

b) Tìm hàm số S(t) biểu thị diện tích của hình (H) với t[1;4].

c) Chứng minh S(t) là một nguyên hàm của hàm số f(t)=2t+1 trên đoạn [1; 4] và S=S(4)S(1).

Phương pháp giải:

a) Tính diện tích hình thang vuông bằng công thức trung bình cộng 2 cạnh đáy nhân với chiều cao giữa 2 đáy, tuy nhiên chiều cao ở đây chính là cạnh bên vuông góc với cả 2 đáy. Trong trường hợp này thì độ dài chiều cao sẽ là khoảng cách từ x1 đến x2 và độ dài hai cạnh đáy sẽ là giá trị của y tại hai điểm x1x2.

b) Xét diện tích hình thang tổng quát khi t thay đổi, tìm hàm số diện tích S(t).

c) Chứng minh bằng cách lấy đạo hàm của hàm số S(t) và so sánh với f(t).

Lời giải chi tiết:

a) Khi t=4, diện tích của hình thang vuông (H) là:

S=12×(y1+y2)×(x2x1)

Trong đó: y1=2(1)+1=3 y2=2(4)+1=9 x1=1, x2=4.

Do đó:

S=12×(3+9)×(41)=12×12×3=18 (đơn vị diện tích)

b) Diện tích hình thang tổng quát khi t thay đổi từ 1 đến 4:

S(t)=12×(y1+y(t))×(t1)

Trong đó: y1=3 y(t)=2t+1 x1=1, x2=t Do đó:

S(t)=12×(3+2t+1)×(t1)=12S(t)=12×(2t+4)×(t1)

S(t)=(t+2)×(t1)=t2t+2t2=t2+t2

c) Chứng minh S(t) là nguyên hàm của hàm f(t)=2t+1:

S(t)=t2+t2

Lấy đạo hàm của S(t):

S(t)=2t+1=f(t)

Do đó, S(t) là nguyên hàm của f(t)=2t+1. Cuối cùng, diện tích S=S(4)S(1) được tính như sau:

S(4)=42+42=16+42=18

S(1)=12+12=1+12=0

S=180=18 (đơn vị diện tích).

HĐ3

Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 13 SGK Toán 12 Cùng khám phá

Cho hàm số f(x)=2x.

a) Tìm các hàm số F(x),G(x) là nguyên hàm của f(x) trên đoạn [a;b].

b) So sánh F(b)F(a)G(b)G(a).

Phương pháp giải:

a)

- Nguyên hàm của một hàm số f(x) là một hàm số F(x) sao cho F(x)=f(x).

- Để tìm nguyên hàm của f(x), ta thực hiện việc tích phân f(x) theo x.

b)

- Hai nguyên hàm của cùng một hàm số f(x) chỉ khác nhau một hằng số, nghĩa là nếu F(x)G(x) đều là nguyên hàm của f(x), thì F(x)=G(x)+C với C là một hằng số. Từ đó, tính hiệu F(b)F(a)G(b)G(a) để so sánh.

Lời giải chi tiết:

a) Xét hàm số f(x)=2x. Nguyên hàm của f(x) được tính bằng cách tích phân:

F(x)=2xdx

Áp dụng công thức tích phân:

F(x)=2xdx=x2+C1

Trong đó, C1 là hằng số tích phân. Tương tự, ta có thể tìm một nguyên hàm khác của f(x):

G(x)=2xdx=x2+C2

Trong đó, C2 là một hằng số khác. Như vậy, hai nguyên hàm của f(x) có dạng:

F(x)=x2+C1

G(x)=x2+C2

b)

Ta có:

F(b)F(a)=(x2+C1)|x=bx=a=(b2+C1)(a2+C1)=b2a2

Và:

G(b)G(a)=(x2+C2)|x=bx=a=(b2+C2)(a2+C2)=b2a2

Từ đây, dễ thấy rằng:

F(b)F(a)=G(b)G(a)=b2a2

Kết luận: Mặc dù F(x)G(x) là hai hàm khác nhau, nhưng hiệu F(b)F(a)G(b)G(a) luôn bằng nhau, và đều bằng b2a2.

LT1

Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 14 SGK Toán 12 Cùng khám phá

Tính

a) 31x3dx;

b) π0cosudu.

Phương pháp giải:

- Tìm nguyên hàm của hai hàm số.

- Áp dụng công thức của tích phân xác định:

baf(x)dx=F(b)F(a)

trong đó, F(x) là nguyên hàm của f(x).

Lời giải chi tiết:

a)

Tìm nguyên hàm của x3:

x3dx=x44+C

Do đó, nguyên hàm của f(x)=x3F(x)=x44. Áp dụng công thức tính tích phân xác định:

31x3dx=[x44]31

Thay giá trị x=3x=1 vào nguyên hàm:

31x3dx=344144=81414=804=20

Kết quả:

31x3dx=20

b)

Tìm nguyên hàm của cosu:

cosudu=sinu+C

Do đó, nguyên hàm của f(u)=cosuF(u)=sinu. Áp dụng công thức tính tích phân xác định:

π0cosudu=[sinu]π0

Thay giá trị u=πu=0 vào nguyên hàm:

π0cosudu=sin(π)sin(0)=00=0

Kết quả:

π0cosudu=0.

LT2

Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 14 SGK Toán 12 Cùng khám phá

Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm f(x)=2xF(0)=0. Tính F(1).

Phương pháp giải:

- Tìm nguyên hàm của hàm số f(x)=2x:

- Áp dụng công thức của tích phân xác định để tìm F(1)

baf(x)dx=F(b)F(a)

trong đó, F(x) là nguyên hàm của f(x).

Lời giải chi tiết:

Tìm nguyên hàm của f(x)=2x:

F(x)=2xdx

Sử dụng công thức tích phân của hàm số mũ, ta có:

F(x)=2xln2+C

Áp dụng công thức tính tích phân xác định, ta có:

10f(x)dx=F(1)F(0)

Suy ra:

F(1)=10f(x)+F(0)=21ln220ln2+0=1ln2

VD1

Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 14 SGK Toán 12 Cùng khám phá

Tính diện tích hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x, trục hoành và các đường thẳng x=1, x=4. (Hình 4.6).

Phương pháp giải:

- Thiết lập tích phân để tính diện tích hình thang cong:

S=41xdx

- Tính tích phân xác định từ 1 đến 4 của hàm x.

Lời giải chi tiết:

Thiết lập tích phân:

S=41xdx=41x1/2dx

Tính tích phân:

x1/2dx=x3/23/2+C=23x3/2+C

Do đó, diện tích cần tìm là:

S=[23x3/2]41=23[43/213/2]

Tính giá trị cụ thể:

43/2=(22)3/2=23=8

S=23(81)=23×7=143


Cùng chủ đề:

Giải bài tập 5. 29 trang 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá
Giải bài tập 5. 30 trang 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá
Giải mục 1 trang 2,3,4 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải mục 1 trang 2, 3, 4 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá
Giải mục 1 trang 10,11,12 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải mục 1 trang 11, 12, 13, 14 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá
Giải mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải mục 1 trang 22, 23, 24, 25, 26 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá
Giải mục 1 trang 24, 25 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải mục 1 trang 41, 42, 43 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá
Giải mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá