Giải mục 1 trang 22, 23, 24, 25, 26 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá
Trong Hình 4.10, gọi (H) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số (y = x - 3), trục hoành và các đường thẳng (x = 1) và (x = 6).
HĐ1
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 22 SGK Toán 12 Cùng khám phá
Trong Hình 4.10, gọi (H) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x−3, trục hoành và các đường thẳng x=1 và x=6.
a) Tính diện tích của (H).
b) Tính các tích phân ∫61(x−3)dx và ∫61|x−3|dx. So sánh hai tích phân này với kết quả tính được ở câu a và rút ra nhận xét.
Phương pháp giải:
a)
Diện tích (H) có thể tính bằng cách cộng diện tích của hai tam giác. Diện tích của tam giác được tính bằng công thức:
S=12×h×đáy
b)
- Tính trực tiếp các tích phân ∫61(x−3)dx và ∫61|x−3|dx.
- So sánh kết quả của hai tích phân này với diện tích tính được ở câu a để rút ra nhận xét.
Lời giải chi tiết:
a)
Hình phẳng (H) trong đề bài là hai hình tam giác vuông, với các cạnh là:
- Đáy của tam giác thứ nhất: 6−3=3
- Chiều cao của tam giác thứ nhất: 3−0=3
- Đáy của tam giác thứ hai: 3−1=2
- Chiều cao của tam giác thứ nhất: 0−(−2)=2
Diện tích tam giác được tính theo công thức:
S=12×3×3+12×2×2=92+2=6,5
b)
Tính tích phân thứ nhất:
∫61(x−3)dx=[(x−3)22]61=92−2=72=2,5
Tính tích phân thứ hai:
∫61|x−3|dx=∫31(3−x)dx+∫63(x−3)dx=2+92=6,5
Nhận xét:
- Tích phân thứ nhất ∫61(x−3)dx=3.5 không phản ánh diện tích thực của hình phẳng, vì hàm số nhận giá trị âm trong khoảng từ 1 đến 3.
- Tích phân thứ hai ∫61|x−3|dx=6.5 chính là diện tích hình phẳng tính được ở câu a, vì nó tính giá trị tuyệt đối của hàm số, tức là cả phần âm và phần dương.
LT1
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 23 SGK Toán 12 Cùng khám phá
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x3, trục hoành và các đường thẳng x=−3,x=2.
Phương pháp giải:
- Xác định ình phẳng cần tính diện tích.
- Phân tích dấu của hàm y=x3.
- Tìm biểu thức diện tích tổng quát.
- Tính các tích phân dựa trên biểu thức diện tích tổng quát.
Lời giải chi tiết:
Hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x3, trục hoành y=0, và hai đường thẳng x=−3 và x=2. Tại các khoảng khác nhau, đồ thị có thể nằm bên trên hoặc bên dưới trục hoành, nên cần tính tích phân của giá trị tuyệt đối |x3| để đảm bảo kết quả diện tích là dương.
- Từ x=−3 đến x=0, y=x3 là âm.
- Từ x=0 đến x=2, y=x3 là dương.
Diện tích hình phẳng được tính bằng cách lấy tích phân của |x3| từ x=−3 đến x=2
S=∫0−3−x3dx+∫20x3dx
Trong khoảng x∈[−3,0], đổi dấu hàm số x3 để đảm bảo diện tích là dương.
Tích phân của −x3 trong khoảng [−3,0]:
∫0−3−x3dx=−[x44]0−3=−(044−(−3)44)=−(0−814)=814
Tích phân của x3 trong khoảng [0,2]:
∫20x3dx=[x44]20=244−044=164=4
Diện tích tổng cộng là tổng của hai kết quả tích phân:
S=814+4=814+164=974
Vậy, diện tích của hình phẳng là:
S=974=24.25.
VD1
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 24 SGK Toán 12 Cùng khám phá
Một cái cổng có kích thước như Hình 4.14a. Vòm cổng có hình dạng một parabol có đỉnh I(0;2) và đi qua điểm B(52;32) như Hình 4.14b. Tính diện tích hai cánh cửa cổng.
Phương pháp giải:
- Xác định phương trình parabol.
- Tính diện tích một cánh cửa cổng bằng cách tính tích phân diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol và trục hoành trong khoảng từ x=0 đến x=52.
- Nhân diện tích một cánh cửa với 2 để ra diện tích hai cánh cửa cổng.
Lời giải chi tiết:
Xác định phương trình parabol đỉnh I(0;2) có dạng:
y=ax2+2
Sử dụng điểm B(52;32) để tìm hệ số a:
32=a(52)2+2
Giải ra ta được:
a=−225
Vậy phương trình của parabol là:
y=−225x2+2
Diện tích một cánh cửa là diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol và trục hoành trong khoảng từ x=0 đến x=52, được tính bằng tích phân:
S=2∫520(−225x2+2)dx
Tính tích phân:
S=2[(−225⋅x33+2x)]520
S=2[−225⋅12524+2⋅52]
S=2(−512+5)=2(5512)=556
Vậy, diện tích hai cánh cửa cổng là: 9,167m2.
HĐ2
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 24 SGK Toán 12 Cùng khám phá
Cho hai hàm số f(x)=6−x, g(x)=16x2+1.
a) Tính S1 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi trục hoành, hai đường thẳng x=1,x=3 và đồ thị hàm số y=f(x).
b) Tính S2 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi trục hoành, hai đường thẳng x=1,x=3 và đồ thị hàm số y=g(x).
c) Qua S1,S2 tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số
y=f(x),y=g(x) và các đường thẳng x=1,x=3. (phần hình phẳng được gạch chéo trong Hình 4.15).
Phương pháp giải:
a) Tính diện tích S1 bằng cách lấy tích phân của hàm số f(x)=6−x từ x=1 đến x=3
b) Tính diện tích S2 bằng cách lấy tích phân của hàm số g(x)=16x2+1 từ x=1 đến x=3.
c) Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị bằng cách lấy hiệu diện tích S1−S2.
Lời giải chi tiết:
a) Tính S1
Diện tích S1 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi trục hoành, hai đường thẳng x=1, x=3 và đồ thị hàm số y=f(x):
S1=∫31(6−x)dx
Tính tích phân:
S1=[6x−x22]31
S1=(6⋅3−322)−(6⋅1−122)
S1=(18−4.5)−(6−0.5)=13.5−5.5=8
b) Tính S2
Diện tích S2 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi trục hoành, hai đường thẳng x=1, x=3 và đồ thị hàm số y=g(x):
S2=∫31(16x2+1)dx
Tính tích phân:
S2=[16⋅x33+x]31
S2=(16⋅273+3)−(16⋅13+1)
S2=(96+3)−(118+1)
S2=(1.5+3)−(118+1)=4.5−1918=8118−1918=6218≈3,44
c) Tính diện tích hình phẳng giữa hai đồ thị
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị f(x) và g(x) trong khoảng x=1 đến x=3 là:
S=S1−S2=8−3,44=4,56
Vậy, diện tích hình phẳng giữa hai đồ thị là S=4,56.
LT2
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 26 SGK Toán 12 Cùng khám phá
Tính diện tích hình phẳng được tô màu trong Hình 4.18.
Phương pháp giải:
- Xác định giao điểm của hai đường y=x3 và y=x bằng cách giải phương trình: x3=x
- Diện tích hình phẳng giữa hai đường cong y=x3 và y=x trong khoảng từ x=−1 đến x=1 được tính bằng:
S=∫1−1|x−x3|dx
Lời giải chi tiết:
Giao điểm của hai đường y=x3 và y=x là:
x3=x⇔x(x2−1)=0
Suy ra: x=0, x=1, và x=−1.
Vì trên khoảng từ −1 đến 0, y=x3 nằm trên y=x, và trên khoảng từ 0 đến 1, y=x nằm trên y=x3, ta có:
S=∫0−1(x3−x)dx+∫10(x−x3)dx
Tính tích phân:
∫0−1(x3−x)dx=[x44−x22]0−1=(0−0)−(14−12)=−14+12=14
∫10(x−x3)dx=[x22−x44]10=(12−14)−(0−0)=14
Vậy diện tích hình phẳng là:
S=14+14=12.