Giải mục 2 trang 51, 52, 53 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng d1 và d2 trong các trường hợp sau: Viết phương trình đường thẳng d1
HĐ Khám phá 4
Cho hai đường thẳng Δ1và Δ2 một vectơ pháp tuyến lần lượt là →n1 và →n2
Nêu nhận xét về vị trí tương đối giữa Δ1và Δ2 trong các trường hợp sau:
a) →n1 và →n2 cùng phương (hình 5a,b)
b) →n1 và →n2 không cùng phương (hình 5c,d)
c) →n1 và →n2vuông góc (hình 5d)
Lời giải chi tiết:
Dựa vào hình vẽ ta có
a) →n1 và →n2 cùng phương thì hai đường thẳng Δ1và Δ2 song song
b) →n1 và →n2 không cùng phương thì hai đường thẳng Δ1và Δ2 cắt nhau
c) →n1 và →n2 vuông góc thì hai đường thẳng Δ1và Δ2 vuông góc
Thực hành 4
Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng d1và d2 trong các trường hợp sau:
a) d1:x−5y+9=0 và d2:10x+2y+7=10
b) d1:3x−4y+9=0 và d2:{x=1+4ty=1+3t
c) d1:{x=5+4ty=4+3t và d2:{x=1+8ty=1+6t
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định cặp vectơ pháp tuyến (hoặc chỉ phương) của hai đường thẳng
Bước 2:
+) Nếu 2 vecto cùng phương: Lấy điểm A thuộc d1. Kiểm tra A có thuộc d2 hay không.
=> KL: 2 đường thẳng song song nếu A không thuộc d2.
2 đường thẳng trùng nhau nếu A thuộc d2.
+) Nếu 2 vecto không cùng phương: Tính tích vô hướng
Nếu bằng 0 thì hai đường thẳng vuông góc, nếu khác 0 thì 2 đường thẳng chỉ cắt nhau.
=> Giải hệ phương trình từ hai đường thẳng để tìm giao điểm
Lời giải chi tiết:
a) d1và d2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là →n1=(1;−5),→n2=(10;2)
Ta có →n1.→n2=1.10+(−5).2=0 nên →n1⊥→n2
Giải hệ phương trình {x−5y+9=010x+2y+7=10 ta được nghiệm {x=−352y=9352
Suy ra hai đường thẳng d1và d2 vuông góc và cắt nhau tại M(−352;9352)
b) d1và d2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là →n1=(3;−4),→n2=(3,−4)
→n1,→n2 trùng nhau nên hai vectơ pháp tuyến cùng phương. Suy ra d1và d2song song hoặc trùng nhau
Lấy điểm A(1;1) thuộc d2, thay tọa độ của A vào phương trình d1, ta được 3.1−4.1+9=8≠0, suy ra A không thuộc đường thẳng d1
Vậy hai đường thẳng d1và d2 song song
c) d1và d2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là →n1=(3;−4),→n2=(6;−8)
Ta có a1b2−a2b1=3.(−8)−(−4).6=0suy ra hai vectơ pháp tuyến cùng phương. Suy ra d1và d2song song hoặc trùng nhau
Lấy điểm A(1;1) thuộc d2, thay tọa độ của A vào phương trình d1, ta được {1=5+4t1=4+3t⇔t=−1, suy ra A thuộc đường thẳng d1
Vậy hai đường thẳng d1 và d2 trùng nhau
Vận dụng 4
Viết phương trình đường thẳng d1:
a) Đi qua điểm A(2;3) và song song với đường thẳng d2:x+3y+2=0
b) Đi qua điểm B(4;−1) và vuông góc với đường thẳng d3:3x−y+1=0
Phương pháp giải:
Bước 1: Từ đường thẳng đã cho xác định vectơ pháp tuyến hoặc vectơ chỉ phương
Bước 2: Viết phương trình tổng quát hoặc phương trình tham số
Lời giải chi tiết:
a) d1 song song với đường thẳng d2:x+3y+2=0 nên nhận vectơ pháp tuyến của đường thẳng d2 làm vectơ pháp tuyến là →n=(1;3)
d1 đi qua điểm A(2;3) nên ta có phương trình tổng quát
(x−2)+3.(y−3)=0⇔x+3y−11=0
b) d1 vuông góc với đường thẳng d3:3x−y+1=0 nên nhận vectơ pháp tuyến của đường thẳng d3 làm vectơ chỉ phương là →u=(3;−1)
d1 đi qua điểm B(4;−1) nên ta có phương trình tham số: {x=4+3ty=−1−t