Giải mục 2 trang 65, 66, 67 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Lấy một cây thước thẳng với mép thước AB có chiều dài d và một đoạn dây không đàn hồi có chiều dài Viết phương trình chính tắc của hypebol có tiêu cự bằng 10 và độ dài trục nhỏ bằng 6. Một tháp làm nguội của một nhà cát có mặt cắt là một hypebol có phương trình
HĐ Khám phá 3
Lấy một tấm bìa, trên đó đánh dấu hai điểm F1 và F2. Lấy một cây thước thẳng với mép thước AB có chiều dài d và một đoạn dây không đàn hồi có chiều dài l sao cho d−l=2a nhỏ hơn khoảng cách F1F2 (hình 6a).
Đính một đầu dây vào đầu A của thước, dùng đinh ghim đầu dây còn lại vào điểm F2. Đặt thước sao cho đầu B của thước trùng với điểm F1. Tựa đầu bút chì vào dây, di chuyển điểm M trên tấm bìa và giữ sao cho dây luôn căng, đoạn AM ép sát vào thước, khi đó M sẽ gạch lên tấm bìa một đường (H) (xem hình 6b)
a) Chứng tỏ rằng khi M di động, ta luôn có MF1−MF2=2a
b) Vẫn đính một đầu dây vào đầu A của thước nhưng đổi chỗ cố định đầu dây còn lại vào F1, đầu B của thước trùng với F2 sao cho đoạn thẳng BA có thể quay quanh F2và làm tương tự như lần đầu để bút chì M vẽ được một nhánh khác của đường (H) (hình 6c) . Tính MF2−MF1
Lời giải chi tiết:
a) Khi điểm M trùng với điểm A ta có:
MF1−MF2=AF1−AF2=AB−AF2=d−l=2a
b) Tương tự khi điểm M trùng với điểm A ta có:
MF2−MF1=AF2−AF1=AB−AF1=d−l=2a
HĐ Khám phá 4
Cho hyperbol (H) có các tiêu điểm F1 và F2 và đặt điểm F1F2=2c. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho F1(−c;0) và F2(c;0)
Xét điểm M(x;y)
a) Tính F1M và F2M theo x, y và c
b) Giải thích phát biểu sau:
M(x;y)∈(H)⇔|√(x+c)2+y2−√(x−c)2+y2|=2a
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
→F1M=(x+c;y)⇒F1M=√(x+c)2+y2
→F2M=(x−c;y)⇒F2M=√(x−c)2+y2
b) Ta có M(x;y)∈(E) nên |F1M−F2M|=2a⇔|√(x+c)2+y2−√(x−c)2+y2|=2a
Thực hành 2
Viết phương trình chính tắc của hypebol có tiêu cự bằng 10 và độ dài trục nhỏ bằng 6.
Phương pháp giải:
Phương trình chính tắc của hypebol có dạng x2a2−y2b2=1 với M(x;y)∈(H);b=√c2−a2
Lời giải chi tiết:
Ta có: 2c=10⇒c=5,2b=6⇒b=3
Suy ra a=√c2−b2=√52−32=4
Vậy phương trình chính tắc của hypebol có dạng x216−y29=1
Vận dụng 2
Một tháp làm nguội của một nhà cát có mặt cắt là một hypebol có phương trình x2272−y2402=1 (hình 9). Cho biết chiều cao của tháp là 120 m và khoảng cách từ nóc tháp đến tâm đối xứng của hypebol bằng một nửa khoảng cách từ tâm đối xứng đến đáy. Tìm bán kính đường tròn nóc và bán kính đường tròn đáy của tháp.
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định khoảng cách từ tâm đến đỉnh tháp và đáy tháp
Bước 2: Từ kết quả vừa tìm thay vào phương trình hypebol y bằng kết quả đó tìm x (Chỉ lấy kết quả dương)
Lời giải chi tiết:
Gọi khoảng cách từ tâm đối xứng đến đỉnh tháp là z
Suy ra khoảng cách từ tâm đối xứng đến đáy tháp là 2z
Ta có z+2z=120⇒z=40
Thay y=40 vào phương trình x2272−y2402=1 ta tìm được x=27√2
Thay y=80 vào phương trình x2272−y2402=1 ta tìm được x=27√5
Vậy bán kính đường tròn nóc và bán kính đường tròn đáy của tháp lần lượt là 27√2 và 27√5