- Bài 22: Phân loại thế giới sống - Chân trời sáng tạo
- Bài 23: Thực hành xây dựng khóa lưỡng phân - Chân trời sáng tạo
- Bài 24: Virus - Chân trời sáng tạo
- Bài 25: Vi khuẩn - Chân trời sáng tạo
- Bài 26: Thực hành quan sát vi khuẩn - Chân trời sáng tạo
- Bài 27: Nguyên sinh vật - Chân trời sáng tạo
- Bài 28: Nấm - Chân trời sáng tạo
- Bài 29: Thực vật - Chân trời sáng tạo
- Bài 30: Thực hành phân loại thực vật - Chân trời sáng tạo
- Bài 31: Động vật - Chân trời sáng tạo
- Bài 32: Thực hành quan sát động vật ngoài thiên nhiên - Chân trời sáng tạo
- Bài 33: Đa dạng sinh học - Chân trời sáng tạo
- Bài 34: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên - Chân trời sáng tạo
xếp các đại diện sinh vật trên vào các nhóm thực vật đã học theo mẫu sau:
Cho biết các đại diện trên sống ở những môi trường nào bằng cách điền vào bảng theo mẫu sau:
Trong các nhóm sinh vật trên, nhóm nào đa dạng nhất?
Hãy tìm xung quanh em một số thực vật có rễ, thân, lá biến dạng.
Hãy xây dựng khoá lưỡng phân cho các thực vật sau: cây hoa phượng, cây mười giờ, cây hoa hồng gai, cây thông.
Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta? (1) Gọi đúng tên sinh vật. (2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại. (3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn. (4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới. A. (1), (2), (3). B.(2), (3), (4) C.(1), (2), (4). D. (1), (3), (4)
Tiêu chí nào sau đây được dùng để phân loại sinh vật? (1) Đặc điểm tế bào. (2) Mức độ tổ chức cơ thể. (3) Môi trường sống. (4) Kiểu dinh dưỡng. (5) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn. A.(1), (2), (3), (5). B. (2), (3), (4), (5) C. (1), (2), (3), (4) D. (1), (3), (4), (5).
Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây? A. Loài -> Chi (giống) –> Họ –> Bộ –> Lớp –> Ngành Giới. B. Chi (giống) –> Loài –> Họ –> Bộ –> Lớp -> Ngành -> Giới. C. Giới –> Ngành -> Lớp –> Bộ –> Họ –> Chi (giống) –> Loài. D. Loài -> Chi (giống) –> Bộ –> Họ -> Lớp –> Ngành -> Giới.
Tên phổ thông của loài được hiểu là A. cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia. B. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố). C. cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu. D. Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).
Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây? A. Khởi sinh. B. Nguyên sinh. C. Nấm. D. Thực vật.
Hãy kể tên một số loài động vật, thực vật sống xung quanh em. Từ đó hãy cho biết những sinh vật nào được gọi theo tên địa phương, những sinh vật nào được gọi theo tên phổ thông.
Quan sát sơ đồ phân loại dưới đây, hãy xác định các bậc phân loại (Họ,Bộ, Lớp, Ngành, Giới) của loài gấu trúc trong hàng thứ tư từ trên xuống.
Quan sát sơ đồ các bậc phân loại loài Cáo đỏ trong hình sau và cho biết: a) Tên giống, tên loài của loài Cáo đỏ. b) Tên khoa học của loài Cáo đỏ
Cho một số sinh vật sau: vi khuẩn E. coli, trùng roi, nấm men, nấm mốc, rêu, lúa nước, mực ống, san hô. Hãy sắp xếp các sinh vật sau vào các giới sinh vật bằng cách hoàn thành bảng sau:
Cho một số sinh vật sau: cây khế, con gà, con thỏ, con cá. Em hãy xác định các đặc điểm đối lập và xây dựng khóa lưỡng phân phân loại các sinh vật trên.
Khi xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại các đối tượng sinh vật, điều quan trọng nhất trong các bước xây dựng là gì?
Dựa vào những cặp đặc điểm nào để phân biệt bảy bộ côn trùng?
Hình bên mô phỏng hình dạng và cấu tạo của virus nào?
Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc vì chúng A. có kích thước hiển vi. B. có cấu tạo tế bào nhân sơ. C. chưa có cấu tạo tế bào. D. có hình dạng không cố định.
Trong các bệnh sau đây, bệnh nào do virus gây nên? A. Bệnh kiết lị. B. Bệnh dại. C. Bệnh vàng da. D. Bệnh tả.