Giải SBT Toán 11 bài 1 trang 5, 6, 7 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

SBT Toán 11 - Giải SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo


Bài 1 trang 8 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Đổi số đo của các góc sau đây sang radian: a) \({15^0}\); b) \({65^0}\); c) \( - {105^0}\); d) \({\left( {\frac{{ - 5}}{\pi }} \right)^0}\).

Bài 2 trang 8 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Đổi số đo của các góc sau đây sang độ: a) 6; b) \(\frac{{4\pi }}{{15}}\); c) \( - \frac{{19\pi }}{8}\); d) \(\frac{5}{3}\).

Bài 3 trang 8 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Xác định số đo của các góc lượng giác được biểu diễn trong mỗi hình dưới đây. Biết trong các Hình 4a, b, c có \(\widehat {AOB} = \frac{\pi }{4}\); trong Hình 4d, e, g có \(\widehat {CID} = {82^0}\).

Bài 4 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Hãy tìm số đo \(\alpha \) của góc lượng giác (Om, On), với \( - \pi \le \alpha < \pi \), biết một góc lượng giác cùng tia đầu Om và tia cuối On có số đo là:

Bài 5 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Cho một góc lượng giác có số đo là \({375^0}\): a) Tìm số lớn nhất trong các số đo của góc lượng giác cùng tia đầu, tia cuối với góc đó mà có số đo âm;

Bài 6 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Viết công thức tổng quát của số đo góc lượng giác (Om, On) dưới dạng \({a^0} + k{360^0}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) với \(0 \le a < 360\), biết một góc lượng giác với tia đầu Om, tia cuối On có số đo:

Bài 7 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Biểu diễn các góc lượng giác sau trên đường tròn lượng giác: a) \( - {1965^0}\); b) \(\frac{{48\pi }}{5}\).

Bài 8 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

a) Góc lượng giác \( - {245^0}\) có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác với góc lượng giác nào sau đây? \( - {605^0}, - {65^0},{115^0},{205^0},{475^0}\).

Bài 9 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Trên đường tròn lượng giác, hãy biểu diễn các góc lượng giác có số đo có dạng là: a) \(\frac{\pi }{6} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\); b) \(\frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Bài 10 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Trong hình bên, các điểm M, A’, N tạo thành ba đỉnh của một tam giác đều. Vị trí các điểm M, A’, N trên đường tròn lượng giác có thể được biểu diễn cho góc lượng giác nào sau đây?

Bài 11 trang 10 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Cho ba điểm M, N, P lần lượt là các điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác của các góc lượng giác có số đo \(k2\pi ,\frac{\pi }{2} + k2\pi ,\pi + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\). Tam giác MNP là tam giác gì?

Bài 12 trang 10 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Một chiếc quạt trần năm cánh quay với tốc độ 175 vòng trong một phút. Chọn chiều quay của quạt là chiều dương.

Bài 13 trang 10 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Trong chặng đua nước rút, bánh xe của một vận động viên đua xe đạp quay được 30 vòng trong 8 giây. Chọn chiều quay của bánh xe là chiều dương. Xét van V của bánh xe. a) Sau 1 phút, van V đó quay được một góc có số đo bao nhiêu radian?


Cùng chủ đề:

Giải SBT Toán 11 bài 1 trang 5, 6, 7 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 11 bài 1 trang 5, 6, 7 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 11 bài 1 trang 36, 37, 38 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 11 bài 1 trang 49, 50 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 11 bài 1 trang 55, 56, 57 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 11 bài 1 trang 71, 72, 73 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 11 bài 1 trang 92, 93, 94 - Chân trời sáng tạo