Skills 1 trang 32 Unit 3 Tiếng Anh 7 mới
Ngân hàng ý tưởng: Điền vào bảng với ý kiến của bạn cho những hoạt động tình nguyện.
SKILLS 1
Bài 1
Task 1. Read the text about volunteer work in the United States.
( Đọc đoạn văn v ề công việc tình nguyện ở Mỹ.)
In the United States, almost everyone, at one time or another, has been a volunteer. According to U.S. government statistics, about one-fifth of the American population does volunteer work each year. Americans have had the tradition of volunteering and helping one another since the early days of the country.
Americans volunteer not because they are forced or paid to do it. They enjoy it! Traditional volunteer activities include raising money for people in need, cooking and giving food, doing general labour (such as clean-up projects and home repair), providing transportation (such as giving rides to the elderly), and tutoring/mentoring young people.
(adapted from “Volunteering: An American Tradition” by Susan J. Ellis and Katherine H. Campbell in eJournal USA: The Spirit of Volunteerism. U.S. Department of State, 2012).
Phương pháp giải:
Dịch bài đọc:
Ở Mỹ, hầu hết mọi người đã từng làm tình nguyện viên. Theo thống kê của chính phủ, khoảng 1/5 dân số Mỹ làm hoạt động tình nguyện mỗi năm. Người Mỹ đã có truyền thống làm tình nguyện và giúp một người khác kể từ những ngày đầu lập quốc.
Người Mỹ làm tình nguyện không phải vì họ bị bắt buộc hoặc được cho tiền để làm tình nguyện. Họ thích làm điều đó! Những hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm việc quyên tiền cho những người đang cần giúp đỡ, nấu ăn và phát thức ăn, làm công việc lao động tay chân (như những dự án làm sạch và sửa nhà cửa), cung cấp dịch vụ di chuyển (như là chở những người già), và làm gia sư/ làm hướng dẫn cho những người trẻ tuổi.
Bài 2
Task 2. Decide if the following statements are true (T) or false (F).
(Quyết định những câu sau đây Đúng (T) hay Sai (F).)
T |
F |
1. According to the text, nearly every American has done volunteer work in his or her life. |
|
2. Every year almost one in five Americans works as a volunteer. |
|
3. Americans have been volunteering for less than 50 years. |
|
4. Americans volunteer because they are forced to do it. |
Lời giải chi tiết:
1. T
(Theo đoạn văn trên, gần như mỗi người Mỹ đều làm công việc tình nguyện trong cuộc đời của họ. )
2. T
(Mỗi năm hầu như trong 5 công việc của người Mỹ thì có 1 công việc là tình nguyện. )
3. F
(Người Mỹ đã làm công việc tình nguyện ít hơn 50 năm. )
4. F
(Người Mỹ làm tình nguyện bởi vì họ bị bắt buộc phải làm. )
Bài 3
Task 3. Which of the activities below are traditional volunteer activities in the United States? Tick (✓) the boxes.
(Hoạt động nào trong những hoạt động này là những hoạt động tình nguyện truyền thống ở Mỹ. Đánh dấu chọn vào khung.)
1. providing care for animals |
2. raising money |
3. cooking meals |
4. donating blood |
5. cleaning streets |
6. teaching young children |
Lời giải chi tiết:
1. providing care for animals (chăm sóc động vật ) |
|
2. raising money (quyên góp tiền ) |
✓ |
3. cooking meals (nấu những bữa ăn ) |
✓ |
4. donating blood (hiến máu ) |
|
5. cleaning streets (dọn sạch đường phố ) |
✓ |
6. teaching young children (dạy học cho trẻ nhỏ ) |
✓ |
Bài 4
Task 4. Idea bank: Fill in the table with your ideas for volunteer activities.
( Ngân hàng ý tưởng: Điền vào bảng với ý kiến của bạn cho những hoạt động tình nguyện.)
To raise money, we could ... |
To provide food, we could ... |
To help repair things, we could… |
To help people with transportation, we could... |
To tutor young children, we could ... |
- make postcards and sell them |
- cook food and bring it to street children |
Lời giải chi tiết:
To raise money, we could … (Để quyên tiền, chúng ta có thể...) |
make postcards and sell them (làm bưu thiếp và bán chúng) |
To provide food, we could … (Để cung cấp thức ăn, chúng ta có thể...) |
cook food and bring it to street children (nấu thức ăn và mang nó đến cho trẻ em đường phố) |
To help repair things, we could... (Để giúp sửa chữa đồ, chúng ta có thể...) |
repair tables, chairs, rice cookers, electric appliances (sửa chữa bàn, ghế, tủ, xe trong nhà) |
To help people with transportation, we could … (Để giúp người ta có thể vận chuyển, chúng ta có thể...) |
give rides to the elderly, accompany the disabled crossing the street (chở người già đi lại, giúp người khuyết tật qua đường) |
To tutor young children, we could … (Để làm gia sư cho trẻ nhỏ, chúng ta có thể….) |
help them to do homework or teach them (hướng dẫn trẻ em làm bài tập về nhà hoặc giúp chúng học bài) |
Bài 5
Task 5. Work in groups. Share the ideas in your idea bank with your group members. Then, use the most interesting ideas to create a new group idea bank and share it with the class.
(Làm theo nhóm. Chia sẻ những ý kiến trong ngân hàng ý trên với những thành viên trong nhóm. Sau dó, sử dụng hầu hết những ý tưởng thú vị để tạo ra một nhóm ngân hàng ý tưởng mới và chia sẻ nó với lớp.)
Example:
A: We could make postcards and sell them to raise money.
(Chúng ta có thể làm bưu thiếp và bán chúng để kiếm tiền.)
B: What types of postcards?
(Loại bưu thiếp nào?)
C: Where should we sell them?
(Chúng ta nên bán chúng ở đâu?)
Lời giải chi tiết:
1. To raise money, we could make postcards and sell them.
(Để quyên tiền, chúng ta có thể làm bưu thiếp và bán chúng.)
A: We could make postcards and sell them to raise money.
(Chúng ta có thể làm bưu thiếp và bán chúng để kiếm tiền.)
B: What types of postcards?
(Loại bưu thiếp nào?)
A: Greeting cards: Happy Birthday, Happy New Year, Congratulation.
(Thiệp chúc mừng: Chúc mừng sinh nhật, Chúc mừng năm mới, Chúc mừng.)
B: Where should we sell them?
(Chúng ta bán chúng ở đâu?)
A: We could sell them to students in our school, to bookshops, giftshop...
(Chúng ta có thể bán chúng cho những học sinh trong trường chúng ta, đến những nhà sách, cửa hàng quà lưu niệm...)
2. To provide food, we could cook food and bring it to street children.
(Để cung cấp thức ăn, chúng ta có thể nấu và mang nó đến cho trẻ em đường phố.)
A: We could cook food and bring it to street children.
(Chúng ta có thể nấu thức ăn và mang nó đến cho trẻ em đường phố.)
B: What kind of food?
(Loại thức ăn nào?)
A: Rice with fish and meat, vegetable soup.
(Cơm với cá, thịt, canh rau.)
B: How often do we bring food to them?
(Bao lâu chúng ta cung cấp thức ăn cho họ?)
A: 3 times a week.
(Ba lần một tuần.)
3. To help things, we could repair tables, chairs, withdraws, cars in the house.
(Để giúp đỡ, chúng ta có thể sửa bàn, ghế và tủ trong nhà để giúp đỡ.)
A: We could repair table, chair, withdraw, car in the house to help things.
(Chúng ta có thể sửa bàn, ghế và tủ để giúp đỡ.)
B: Whom will we help?
(Chúng ta sẽ giúp ai?)
A: We will help the elderly people, the people in need.
(Chúng ta sẽ giúp những người già, những người cần giúp đỡ.)
B: How often do you help do?
(Bao lâu chúng ta giúp một lần?)
A: Once a week.
(Một lần một tuần.)
4. To help people with transportation, we could give rides to the elderly.
(Để giúp mọi người trong việc đi lại, chúng ta có thể cho người lớn tuổi quá giang.)
A: We could give them rides to the elderly, to help them with transportation.
(Chúng ta có thể cho người lớn tuổi quá giang để giúp họ đi lại.)
B: How often do we help them?
(Bao lâu chúng ta giúp họ một lần?)
A: Five times a week.
(5 lần một tuần.)
5. To tutor young children, we could mentor them to do homework and help them study the lesson.
(Để dạy kèm trẻ em, chúng ta có thể hướng dẫn chúng làm bài tập về nhà và giúp chúng học bài.)
A: We could mentor young children to do homework, help them study the lesson and to tutor.
(Chúng ta có thể hướng dẫn trẻ em làm bài tập về nhà, giúp chúng học bài và dạy kèm cho chúng.)
B: How often do we help them?
(Bao lâu chúng ta giúp chúng một lần?)
A: 3 times a week.
(3 lần một tuần.)
Câu 6
1.
2.
3.
4.
5.