Giải Toán 10 chương I mệnh đề và tập hợp — Không quảng cáo

Toán 10, giải toán lớp 10 kết nối tri thức với cuộc sống


Lý thuyết Mệnh đề

1. Mệnh đề, mệnh đề chứa biến

Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp

1. Các khái niệm cơ bản về tập hợp

Câu hỏi mục 1 trang 6, 7

Trong các câu ở tình huống mở đầu Thay dấu “?” bằng dấu “x” vào ô thích hợp trong bảng sau Xét câu "x > 5". Hãy tìm hai giá trị thực của x để từ câu đã cho, ta nhận được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai.

Câu hỏi mục 2 trang 7

Quan sát biển báo trong hình bên Phát biểu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xác định tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó. Cho mệnh đề Q: “Châu Á là châu lục có diện tích lớn nhất trên thế giới”

Câu hỏi mục 3 trang 8, 9

Cặp từ quan hệ nào sau đây phù hợp với vị trí bị che khuất trong câu ghép ở hình bên? Cho hai câu sau: P: “Tam giác ABC là tam giác vuông tại A” Xét hai câu sau: P: “Phương trình bậc hai ax^2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt” Cho các mệnh đề P: “a và b chia hết cho c”

Câu hỏi mục 4 trang 9

Hãy xác định tính đúng sai của mệnh đề sau Phát biểu điều kiện cần và đủ để số tự nhiên n chia hết cho 2.

Câu hỏi mục 5 trang 10

Câu “Mọi số thực đều có bình phương không âm” là một mệnh đề. Phát biểu bằng lời mệnh đề sau và cho biết mệnh đề đó đúng hay sai. Trong tiết học môn Toán, Nam phát biểu: “Mọi số thực đều có bình phương khác 1”.

Bài 1.1 trang 11

Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề? a) Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới; b) bạn học trường nào? c) Không được làm việc riêng trong giờ học; d) Tôi sẽ sút bóng trúng xà ngang.

Bài 1.2 trang 11

Xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau:

Bài 1.3 trang 11

Cho hai câu sau: P: “Tam giác ABC là tam giác vuông”; Q: “Tam giác ABC có một góc bằng tổng hai góc còn lại” Hãy phát biểu mệnh đề tương đương

Bài 1.4 trang 11

Phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề sau và xác định tính đúng sái của mệnh đề này. P: “Nếu số tự nhiên n có chữ số tận cùng là 5 thì n chia hết cho 5”; Q: “Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau”

Bài 1.5 trang 11

Với hai số thực a và b, xét mệnh đề P

Bài 1.6 trang 11

Xác định tính đúng sai của mệnh đề sau và tìm mệnh đề phủ định của nó.

Bài 1.7 trang 11

Dùng kí hiệu đề viết các mệnh đề sau: P: “Mọi số tự nhiên đều có bình phương lớn hơn hoặc bằng chính nó” Q: “Có một số thực cộng với chính nó bằng 0”

Câu hỏi mở đầu trang 12

Câu lạc bộ Lịch sử có 12 thành viên (không có hai bạn nào trùng tên), tổ chức hai chuyên đề trên một phần mềm họp trực tuyến. Tên các thành viên tham gia mỗi chuyên đề được hiển thị trên màn hình.

Câu hỏi mục 1 trang 12, 13, 14, 15

Trong tình huống trên, gọi A là tập hợp những thành viên tham gia chuyên đề 1, B là tập hợp những thành viên tham gia chuyên đề 2. Cho tập hợp: C = {châu Á; châu Âu; châu Đại Dương; châu Mĩ; châu Nam Cực; châu Phi}. Gọi X là tập nghiệm của phương trình Gọi H là tập hợp các bạn tham gia Chuyên đề 2 trong tình huống mở đầu Sơn và Thu viết tập hợp các số chính phương nhỏ hơn 100 như sau Giả sử C là tập hợp các hình bình hành có hai đường chéo vuông góc; D là tập hợp các hình vuông.

Câu hỏi mục 2 trang 15, 16

Các mệnh đề sau đúng hay sai? a) Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số Cho tập hợp C = {-4; 0; 1; 2}. Các mệnh đề sau đúng hay sai? Cho hai tập hợp C = và D =. Các mệnh đề sau đúng hay sai? Hãy ghép mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng thích hợp ở cột bên phải.

Câu hỏi mục 3 trang 16, 17, 18

Viết tập hợp X gồm những thành viên tham gia cả hai chuyên đề 1 và 2 trong tình huống mở đầu. Cho các tập hợp C = [1; 5], D = [-2; 3]. Hãy xác định tập hợp Trở lại tình huống mở đầu, hãy xác định tập hợp các thành viên tham gia Chuyên đề 1 hoặc Chuyên đề 2. Trở lại tình huống mở đầu, hãy xác định tập hợp các thành viên chỉ tham gia Chuyên đề 1 mà không tham gia Chuyên đề 2. Tìm phần bù của các tập hợp sau trong R

Bài 1.8 trang 19

Gọi X là tập hợp các quốc gia tiếp giáp với Việt Nam. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp X và biểu diễn tập X bằng biểu đồ Ven.

Bài 1.9 trang 19

Kí hiệu E là tập hợp các quốc gia tại khu vực Đông Nam Á. a) Nếu ít nhất hai phần tử thuộc tập hợp E. b) Nêu ít nhất hai phần tử không thuộc tập hợp E. c) Liệt kê các phần tử thuộc tập hợp E. Tập hợp E có bao nhiêu phần tử?

Xem thêm

Cùng chủ đề:

Giải Toán 10 Hoạt động thực hành trải nghiệm
Giải Toán 10 chương I mệnh đề và tập hợp
Giải Toán 10 chương II Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Giải Toán 10 chương III Hệ thức lượng trong tam giác
Giải Toán 10 chương IV vectơ
Giải Toán 10 chương IX Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển
Giải Toán 10 chương V Các số đặc trưng của mẫu số liệu không ghép nhóm