Giải Toán 10 chương IX Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển — Không quảng cáo

Toán 10, giải toán lớp 10 kết nối tri thức với cuộc sống


Bài 9.13 trang 88

Một hộp có bốn loại bị: bị xanh, bị đỏ, bị trắng và bị vàng. Lấy ngẫu nhiên ra một viên bị. Gọi E là biến cố: “Lấy được viên bi đỏ”. Biến cố đối của E là biến cố

Câu hỏi mục 1 trang 83, 84

Một tổ trong lớp 10B có 12 học sinh, trong đó có 7 học sinh nam và 5 học sinh nữ. Giáo viên chọn ngẫu nhiên 6 học sinh trong tổ để kiểm tra vở bài tập Toán.

Câu hỏi mục 1 trang 78, 79

Phần thưởng trong một chương trình khuyến mãi của một siêu thị là: ti vi, bàn ghế, tủ lạnh, máy tính, bếp từ, bộ bát đĩa. Ông Dũng tham gia chương trình được chọn ngẫu nhiên một mặt hàng.

Bài 9.14 trang 88

Rút ngẫu nhiên ra một thẻ từ một hộp có 30 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 30. Xác suất để số trên tấm thẻ được rút ra chia hết cho 5 là:

Câu hỏi mục 2 trang 84, 85

Trong một cuộc tổng điều tra dân số, điều tra viên chọn ngẫu nhiên một gia đình có ba người con và quan tâm giới tính của ba người con này.

Câu hỏi mục 2 trang 80, 81

Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 4 hoặc bằng 6.

Bài 9.15 trang 88

Gieo hai con xúc xắc cân đối. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc không lớn hơn 4 là:

Câu hỏi mục 3 trang 85, 86

Có ba hộp A, B, C. Hộp A có chứa ba thẻ mang số 1, số 2 và số 3. Hộp B chứa hai thẻ mang số 2 và số 3. Hộp C chứa hai thẻ mang số 1 và số 2. Từ mỗi hộp ta rút ra ngẫu nhiên một thẻ.

Câu hỏi mục 3 trang 82

Xác suất của biến cố có ý nghĩa thực tế như sau:

Bài 9.16 trang 88

Một tổ trong lớp 10T có 4 bạn nữ và 3 bạn nam. Giáo viên chọn ngẫu nhiên hai bạn trong tổ đó tham gia đội làm báo của lớp. Xác suất để hai bạn được chọn có một bạn nam và một bạn nữ là

Bài 9.6 trang 86

Chọn ngẫu nhiên một gia đình có ba con và quan sát giới tính của ba người con này.

Bài 9.1 trang 82

Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương không lớn hơn 30.

Bài 9.17 trang 88

Một hộp đựng bảy thẻ màu xanh đánh số từ 1 đến 7; năm thẻ màu đỏ đánh số từ 1 đến 5 và hai thẻ màu vàng đánh số từ 1 đến 2 Rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ.

Bài 9.7 trang 86

Một hộp đựng các tấm thẻ đánh số 10, 11,...; 20. Rút ngẫu nhiên từ hộp hai tấm thẻ.

Bài 9.2 trang 82

Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương không lớn hơn 22.

Bài 9.18 trang 88

Có hộp I và hộp II, mỗi hộp chứa 5 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 5. Từ mỗi hộp, rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ. Tính xác suất để thẻ rút ra từ hộp II mang số lớn hơn số trên thẻ rút ra từ hộp I .

Bài 9.8 trang 86

Một chiếc hộp đựng 6 viên bị trắng, 4 viên bị đỏ và 2 viên bị đen. Chọn ngẫu nhiên ra 6 viên bị. Tính xác suất để trong 6 viên bị đó có 3 viên bi trắng, 2 viên bị đỏ và 1 viên bị đen.

Bài 9.3 trang 82

Gieo đồng thời một con xúc xắc và một đồng xu. a) Mô tả không gian mẫu. b) Xét các biến cố sau:

Bài 9.19 trang 88

Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để: a) Tổng số chấm trên hai con xúc xắc bằng 8; b) Tổng số chấm trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 8.

Bài 9.9 trang 86

Gieo liên tiếp một con xúc xắc và một đồng xu.

Xem thêm

Cùng chủ đề:

Giải Toán 10 Hoạt động thực hành trải nghiệm
Giải Toán 10 chương I mệnh đề và tập hợp
Giải Toán 10 chương II Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Giải Toán 10 chương III Hệ thức lượng trong tam giác
Giải Toán 10 chương IV vectơ
Giải Toán 10 chương IX Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển
Giải Toán 10 chương V Các số đặc trưng của mẫu số liệu không ghép nhóm
Giải Toán 10 chương VI hàm số, đồ thị và ứng dụng
Giải Toán 10 chương VII Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Giải Toán 10 chương VIII Đại số tổ hợp
Giải Toán 10 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống có lời giải chi tiết