Phân tích đa thức thành nhân tử là gì?
Hằng đẳng thức là gì?
Cộng hai đa thức nhiều biến như thế nào?
Đơn thức nhiều biến là gì?
Cho hai đa thức:
Làm thế nào để biến đổi được đa thức (3{{rm{x}}^2} - 5{rm{x}}) dưới dạng tích của hai đa thức?
Diện tích của hình vuông MNPQ (hình 4) có thể được tính theo những cách nào?
Các phép tính với đa thức nhiều biến thực hiện như thế nào?
Biểu thức đại số ({x^2} + {y^2} + dfrac{1}{2}xy) còn được gọi là gì?
Thực hiện phép tính:
Viết đa thức (6{{rm{x}}^2} - 10{rm{x}})thành tích của hai đa thức bậc nhất?
Xét hai biểu thức: (P = 2left( {x + y} right)) và (Q = 2{rm{x}} + 2y) Tính giá trị của mỗi biểu thức P và Q rồi so sánh hai giá trị đó trong mỗi trường hợp sau: a) Tại x = 1; y = -1 b) Tại x = 2; y = -3
Cho hai đa thức:
a) Viết biểu thức biểu thị: - Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là x (cm) - Diện tích hình chữ nhật có độ dài hai cạnh lần lượt là 2x (cm), 3y (cm) - Thể tích của hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là x (cm), 2y (cm), 3z (cm). b) Cho biết mỗi biểu thức trên gồm những số, biến và phép tính nào.
Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương, lập phương của một tổng hoặc một hiệu:
Viết mỗi đa thức sau dưới dạng tích của hai đa thức:
Với a, b là hai số thực bất kì, thực hiện phép tính:
Cho hai đa thức: (P = {x^2} + 2{rm{x}}y + {y^2}) và (Q = {x^2} - 2{rm{x}}y + {y^2}) a) Viết hiệu P – Q theo hàng ngang, trong đó đa thức Q được đặt trong dấu ngoặc b) Sau khi bỏ dấu ngoặc và đổi dấu mỗi đơn thức của đa thức Q, nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau. c) Tính hiệu P – Q bằng cách thực hiện phép tính trong từng nhóm .
Cho biểu thức: ({x^2} + 2{rm{x}}y + {y^2}) a) Biểu thức trên có bao nhiêu biến? b) Mỗi số hạng xuất hiện trong biểu thức có dạng như thế nào?
Chứng minh giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến: