Bài 1(2.45). a) Điền các số thích hợp vào chỗ chấm trong bảng sau: a 9 34 120 15 2 987 b 12 51 70 28 1 ƯCLN(a,b) 3 ... ... ... ... BCNN(a,b) 36 ... ... ... ... ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) 108 ... ... ... ... a.b 108 1 734 ... ... ... b) So sánh tích ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) và a.b. Em rút ra kết luận gì?
Bài 2(2.46). Tìm ƯCLN và BCNN của: a) \({3.5^2}\)và \({5^2}.7\); b) \({2^2}.3.5,{\rm{ }}{{\rm{3}}^2}.7\) và \(3.5.11\).
Bài 3(2.47). Xét xem các phân số sau đã tối giản hay chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản. a) \(\frac{{15}}{{17}}\) ; b) \(\frac{{70}}{{105}}\).
Bài 4(2.48). Hai vận động viên chạy xung quanh một sân vận động. Hai vận động iên xuất phát tại cùng một thời điểm, cùng vị trí và chạy cùng chiều. Vận động viên thứ nhất chạy một vòng sân hết 360 giây, vận động viên thứ hai chạy một vòng sân hết 420 giây. Hỏi sau bao nhiêu phút họ gặp lại nhau biết tốc độ di chuyển của họ không đổi?
Bài 5(2.49). Quy đồng mẫu các phân số sau: a) \(\frac{4}{9}\) và \(\frac{7}{{15}}\); b) \(\frac{5}{{12}},\frac{7}{{15}}\) và \(\frac{4}{{27}}\).
Bài 6(2.50). Từ ba tấm gỗ có độ dài là 56 dm, 48 dm và 40 dm, bác thợ mộc muốn cắt thành các thanh gỗ có độ dài như nhau mà không để thừa mẩu gỗ nào. Hỏi bác cắt như thế nào để được các thanh gỗ có độ dài lớn nhất có thể?
Bài 7(2.51). Học sinh lớp 6A xếp thành hàng 2, hàng 3 hay hàng 7 đều vừa đủ. Hỏi số học sinh trong lớp 6A là bao nhiêu biết rằng số học sinh nhỏ hơn 45?
Bài 8(2.52). Hai số có BCNN là \({2^3}{.3.5^3}\) và ƯCLN là \({2^2}.5\). Biết một trong hai số là \({2^2}.3.5\), tìm số còn lại.