Processing math: 3%

Lý thuyết Giới hạn của dãy số - SGK Toán 11 Cánh Diều — Không quảng cáo

Toán 11, giải toán lớp 11 cánh diều Bài 1. Giới hạn của dãy số Toán 11 Cánh diều


Lý thuyết Giới hạn của dãy số - SGK Toán 11 Cánh Diều

1, Giới hạn hữu hạn của dãy số

1, Giới hạn hữu hạn của dãy số

- Dãy số (un) có giới hạn 0 khi n dần tới dương vô cực, nếu |un| có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý , kể tử một số hạng nào đó trở đi.

Kí hiệu lim hay {u_n} \to 0 khi  n \to  + \infty hay \lim {u_n} = 0.

- Dãy số \left( {{u_n}} \right)có giới hạn là số thực a khi n dần tới dương vô cực, nếu \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \left( {{u_n} - a} \right) = 0, kí hiệu \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n} = ahay {u_n} \to a khi  n \to  + \infty hay \lim {u_n} = a.

* Chú ý: Nếu {u_n} = c (c là hằng số) thì \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n} = c

2. Một số giới hạn cơ bản

+ \lim \frac{1}{n} = 0,\lim \frac{1}{{{n^k}}} = 0,k \in \mathbb{Z}.

+ \lim \frac{c}{n} = 0,\lim \frac{c}{{{n^k}}} = 0,k \in \mathbb{Z}, c là hằng số.

+ Nếu \left| q \right| < 1 thì \lim {q^n} = 0

+ \lim {\left( {1 + \frac{1}{n}} \right)^n} = e

3. Định lí về giới hạn hữu hạn của dãy số

a, Nếu \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n} = a,\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {v_n} = b thì

\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } ({u_n} \pm {v_n}) = a \pm b

\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } ({u_n}.{v_n}) = a.b

\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } (\frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}) = \frac{a}{b}\left( {b \ne 0} \right)

b, Nếu {u_n} \ge 0 thì với mọi n và \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n} = a thì a \ge 0\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \sqrt {{u_n}}  = \sqrt a .

3. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn

Cấp số nhân lùi vô hạn {u_1},{u_1}q,...,{u_1}{q^{n - 1}},... có công bội q thỏa mãn \left| q \right| < 1 được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn.

Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn là:

S = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\left( {\left| q \right| < 1} \right)

4. Giới hạn vô cực

- Dãy số \left( {{u_n}} \right) được gọi là có giới hạn + \infty khi n \to  + \infty nếu {u_n} có thể lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi, kí hiệu \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {u_n} =  + \infty hay {u_n} \to  + \infty khi n \to  + \infty .

- Dãy số \left( {{u_n}} \right) được gọi là có giới hạn - \infty khi n \to  + \infty nếu \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( { - {u_n}} \right) =  + \infty , kí hiệu \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {u_n} =  - \infty hay {u_n} \to  - \infty khi n \to  + \infty .

*Nhận xét:

  • \begin{array}{l}\lim {n^k} =  + \infty ,k \in {\mathbb{Z}^ + }\\\lim {q^n} =  + \infty ;q \in \mathbb{R},q > 1.\end{array}
  • Nếu \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {u_n} = a\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {v_n} =  + \infty (hoặc\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {v_n} =  - \infty ) thì \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } (\frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}) = 0.
  • Nếu \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {u_n} = a > 0\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {v_n} = 0,\forall n thì \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } (\frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}) =  + \infty .
  • \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } (\frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}) =  + \infty .
  • Nếu \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {u_n} =  + \infty  \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } ( - {u_n}) =  - \infty


Cùng chủ đề:

Lý thuyết Các quy tắc tính đạo hàm - Toán 11 Cánh diều
Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm - Toán 11 Cánh diều
Lý thuyết Cấp số cộng - SGK Toán 11 Cánh Diều
Lý thuyết Cấp số nhân - SGK Toán 11 Cánh Diều
Lý thuyết Dãy số - SGK Toán 11 Cánh Diều
Lý thuyết Giới hạn của dãy số - SGK Toán 11 Cánh Diều
Lý thuyết Giới hạn của hàm số - SGK Toán 11 Cánh Diều
Lý thuyết Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc nhị diện - Toán 11 Cánh diều
Lý thuyết Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác - SGK Toán 11 Cánh Diều
Lý thuyết Hai mặt phẳng song song - SGK Toán 11 Cánh Diều
Lý thuyết Hai mặt phẳng vuông góc - Toán 11 Cánh diều