Chúng ta sử dụng to V sau các động từ: agree (đồng ý), ask (yêu cầu), decide (quyết định), hope (hi vọng), manage (quản lí), need (muốn), promise (hứa), want (muốn),...; Sử dụng Vo sau động từ khuyết thiếu;
Một số động từ chỉ sự yêu thích và không yêu thích có thể chỉ được theo sau bởi V-ing: adore (ngưỡng mộ), enjoy (yêu thích), fancy (đam mê), mind (ngại/ phiền lòng), dislike (không thích), detest (căm ghét)
Cấu trúc used to dùng để diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ, hay cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh sự khác biệt của hành động/sự việc xảy ra ở hiện tại và quá khứ.
Phrasal verb (cụm động từ) là sự kết hợp của động từ và giới từ hoặc trạng từ. Các cụm động từ phổ biến gồm: account for, ask for, break up, break out, break down, bring up, catch up,...
- S + might + V: có thể. - được dùng để diễn tả một khả năng trong hiện tại - diễn đạt một khả năng trong tương lai - S + will + V: sẽ - đưa ra một quyết định tức thì, không có kế hoạch trước - đưa ra một sự giúp đỡ hay phục vụ, người ta cũng thường dùng “will” - một lời hứa thực hiện được hay không thì không chắc chắn - một dự đoán chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai
- have to: nói về nghĩa vụ – những điều chúng ta bắt buộc phải làm mà không có lựa chọn nào khác là bắt buộc phải làm - must: dùng để diễn tả sự cần thiết hoặc một nghĩa vụ phải thực hiện - should: đưa ra lời khuyến cáo, không nên làm một việc, một hành động nào đó - need to: ám chỉ những điều thật sự cần thiết phải làm để có thể đạt được một mục tiêu nhất định nào đó
- can: diễn tả khả năng có thể làm được trong hiện tại hoặc khả năng chung chung. - could: là quá khứ đơn của can. Nếu can được dùng ở hiện tại, thì could được dùng ở quá khứ. - be able to: dùng để chỉ khả năng làm việc gì đó, có thể dùng thay thế cho can.