Trắc nghiệm Bài 28: Số thập phân Toán 6 Kết nối tri thức
Đề bài
Viết phân số \(\dfrac{{131}}{{1000}}\) dưới dạng số thập phân ta được
-
A.
$0,131$
-
B.
\(0,1331\)
-
C.
\(1,31\)
-
D.
\(0,0131\)
Viết số thập phân \(0,25\) về dạng phân số ta được
-
A.
$\dfrac{1}{4}$
-
B.
\(\dfrac{5}{2}\)
-
C.
\(\dfrac{2}{5}\)
-
D.
\(\dfrac{1}{5}\)
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:
\( - 0,125\)=…; \( - 0,012 = ...{\rm{ }}\); \( - 4,005 = ...\)
-
A.
\(\dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 4005}}{{1000}}\)
-
B.
\( \dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{25}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)
-
C.
\(\dfrac{{ - 1}}{4}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)
-
D.
\( \dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)
\(508,99\)
\(509,01\)
Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:
Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.
Các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là:
-
A.
Ngọc Mai, Mai Anh, Phương Hà.
-
B.
Ngọc Mai, Phương Hà, Mai Anh.
-
C.
Phương Hà, Mai Anh, Ngọc Mai.
-
D.
Mai Anh, Ngọc Mai, Phương Hà.
Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
\(\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}}\)= …; \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)= …; \(3\dfrac{2}{{25}}\)=…
-
A.
\(-0,09; -0,625; 3,08\)
-
B.
\(-0,009; -0,625; 3,08\)
-
C.
\(-0,9; -0,625; 3,08\)
-
D.
\(-0,009; -0,625; 3,008\)
-
A.
\(36,095; 36,100; - 120,34; - 120,341\)
-
B.
\(36,095; 36,100; - 120,341; - 120,34\)
-
C.
\(36,100; 36,095; - 120,341; - 120,34\)
-
D.
\(36,100; 36,095; - 120,34; - 120,341\)
Số đối của các số thập phân sau lần lượt là: \(9,32;\; - 12,34;\; - 0,7;\;3,333\)
-
A.
\(9,32;\; - 12,34;\; - 0,7;\;3,333\)
-
B.
\( - 9,32;\;12,34;\;0,7;\;3,333\)
-
C.
\( - 9,32;\;12,34;\;0,7;\; - 3,333\)
-
D.
\( - 9,32;\; - 12,34;\;0,7;\; - 3,333\)
Lời giải và đáp án
Viết phân số \(\dfrac{{131}}{{1000}}\) dưới dạng số thập phân ta được
-
A.
$0,131$
-
B.
\(0,1331\)
-
C.
\(1,31\)
-
D.
\(0,0131\)
Đáp án : A
Định nghĩa số thập phân:
+ Số thập phân gồm hai phần:
- Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy;
- Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
\(\dfrac{{131}}{{1000}} = 0,131\)
Viết số thập phân \(0,25\) về dạng phân số ta được
-
A.
$\dfrac{1}{4}$
-
B.
\(\dfrac{5}{2}\)
-
C.
\(\dfrac{2}{5}\)
-
D.
\(\dfrac{1}{5}\)
Đáp án : A
Đổi số thập phân \(a,bc\) về phân số ta được \(\dfrac{{abc}}{{100}}\)
\(0,25 = \dfrac{{25}}{{100}} = \dfrac{1}{4}\)
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:
\( - 0,125\)=…; \( - 0,012 = ...{\rm{ }}\); \( - 4,005 = ...\)
-
A.
\(\dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 4005}}{{1000}}\)
-
B.
\( \dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{25}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)
-
C.
\(\dfrac{{ - 1}}{4}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)
-
D.
\( \dfrac{{ - 1}}{8}; \dfrac{{ - 3}}{{250}}; \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)
Đáp án : D
\(\overline {a,bcd} = \dfrac{{abcd}}{{1000}}\)
\( - 0,125 = \dfrac{{ - 125}}{{1000}} = \dfrac{{ - 125:125}}{{1000:125}} = \dfrac{{ - 1}}{8}\)
\( - 0,012 = \dfrac{{ - 12}}{{1000}} = \dfrac{{ - 12:4}}{{1000:4}} = \dfrac{{ - 3}}{{250}}\)
\( - 4,005 = \dfrac{{ - 4005}}{{1000}} = \dfrac{{ - 4005:5}}{{1000:5}} = \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)
\(508,99\)
\(509,01\)
\(508,99\)
\(509,01\)
Để so sánh hai số thập phân dương, ta làm như sau:
Bước 1 . So sánh phần số nguyên của hai số thập phân dương đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn
Bước 2 . Nếu hai số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng (sau dấu ",") kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.
Ta có: \(508 < 509\) nên \(508,99\) \( < \) \(509,01\).
Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:
Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.
Các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là:
-
A.
Ngọc Mai, Mai Anh, Phương Hà.
-
B.
Ngọc Mai, Phương Hà, Mai Anh.
-
C.
Phương Hà, Mai Anh, Ngọc Mai.
-
D.
Mai Anh, Ngọc Mai, Phương Hà.
Đáp án : C
So sánh ba số để suy ra các vận động viên nào đã về nhất? Về nhì? Về ba?
Ta có: \(31,48 > 31,42 > 31,09.\)
Suy ra Phương Hà về nhất, Mai Anh về nhì, Ngọc Mai về ba.
Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
\(\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}}\)= …; \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)= …; \(3\dfrac{2}{{25}}\)=…
-
A.
\(-0,09; -0,625; 3,08\)
-
B.
\(-0,009; -0,625; 3,08\)
-
C.
\(-0,9; -0,625; 3,08\)
-
D.
\(-0,009; -0,625; 3,008\)
Đáp án : B
Viết các phân số và hỗn số dưới dạng các phân số có mẫu là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,…rồi viết chúng dưới dạng số thập phân.
\(\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}} = - 0,009\)
\(\dfrac{{ - 5}}{8} = \dfrac{{ - 5.125}}{{8.125}} = \dfrac{{ - 625}}{{1000}} = - 0,625\)
\(3\dfrac{2}{{25}} = 3\dfrac{8}{{100}} = 3,08\)
-
A.
\(36,095; 36,100; - 120,34; - 120,341\)
-
B.
\(36,095; 36,100; - 120,341; - 120,34\)
-
C.
\(36,100; 36,095; - 120,341; - 120,34\)
-
D.
\(36,100; 36,095; - 120,34; - 120,341\)
Đáp án : D
- So sánh cặp số nguyên âm, so sánh cặp số nguyên dương.
- Các số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương.
Chia các số thành 2 nhóm:
+) Các số lớn hơn 0. \(36,1\) và \(36,095\)
Ta có: \(36,100 > 36,095\) nên \(36,1 > 36,095\).
+) Các số nhỏ hơn 0: \(- 120,34\) và \(- 120,341\)
Ta có: \( - 120,340 > - 120,341\) nên \( - 120,34 > - 120,341\)
\( \Rightarrow 36,100 > 36,095 > - 120,34 > - 120,341\).
Số đối của các số thập phân sau lần lượt là: \(9,32;\; - 12,34;\; - 0,7;\;3,333\)
-
A.
\(9,32;\; - 12,34;\; - 0,7;\;3,333\)
-
B.
\( - 9,32;\;12,34;\;0,7;\;3,333\)
-
C.
\( - 9,32;\;12,34;\;0,7;\; - 3,333\)
-
D.
\( - 9,32;\; - 12,34;\;0,7;\; - 3,333\)
Đáp án : C
Số đối của số \(a\) là \( - a\).
Số đối của \(9,32\) là \(-9,32\)
Số đối của \(-12,34\) là \(12,34\)
Số đối của \(-0,7\) là \(0,7\)
Số đối của \(3,333\) là \(-3,333\)
Vậy ta được: \( - 9,32;\;12,34;\;0,7;\; - 3,333\).