Trắc nghiệm Các dạng toán về lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức
Đề bài
Chọn câu sai.
-
A.
53<35
-
B.
34>25
-
C.
43=26
-
D.
43>82
Tính 24+16 ta được kết quả dưới dạng lũy thừa là
-
A.
220
-
B.
24
-
C.
25
-
D.
210
Tìm số tự nhiên n biết 3n=81.
-
A.
n=2
-
B.
n=4
-
C.
n=5
-
D.
n=8
Số tự nhiên x nào dưới đây thỏa mãn 4x=43.45?
-
A.
x=32
-
B.
x=16
-
C.
x=4
-
D.
x=8
Số tự nhiên m nào dưới đây thỏa mãn 202018<20m<202020?
-
A.
m=2020
-
B.
m=2018
-
C.
m=2019
-
D.
m=20
Có bao nhiêu số tự nhiên n thỏa mãn 5n<90?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
1
Gọi x là số tự nhiên thỏa mãn 2x−15=17. Chọn câu đúng.
-
A.
x<6
-
B.
x>7
-
C.
x<5
-
D.
x<4
Có bao nhiêu số tự nhiên x thỏa mãn (7x−11)3=25.52+200?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
0
-
D.
3
Tổng các số tự nhiên thỏa mãn (x−4)5=(x−4)3 là
-
A.
8
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
9
So sánh 1619 và 825 .
-
A.
1619<825.
-
B.
1619>825.
-
C.
1619=825.
-
D.
Không đủ điều kiện so sánh.
Tính giá trị của biểu thức A=11.322.37−915(2.313)2
-
A.
A=18
-
B.
A=9
-
C.
A=54.
-
D.
A=6
Truyền thuyết Ấn Độ kể rằng, người phát minh ra bàn cờ vua chọn phần thưởng là số thóc rải trên 64 ô của bàn cờ vua như sau: ô thứ nhất để 1 hạt thóc, ô thứ hai để 2 hạt thóc, ô thứ ba để 4 hạt thóc, ô thứ tư để 8 hạt thóc,… cứ như thế, số hạt ở ô sau gấp đôi số hạt ở ô trước. Em hãy tìm số hạt thóc ở ô thứ 8?
-
A.
29
-
B.
27
-
C.
26
-
D.
28
Cho A=3+32+33+...+3100 . Tìm số tự nhiên n biết rằng 2A+3=3n.
-
A.
n=99
-
B.
n=100
-
C.
n=101
-
D.
n=102
Lời giải và đáp án
Chọn câu sai.
-
A.
53<35
-
B.
34>25
-
C.
43=26
-
D.
43>82
Đáp án : D
So sánh các lũy thừa bằng cách tính giá trị rồi so sánh.
Cách giải:
+) Ta có 53=5.5.5=125; 35=3.3.3.3.3=243 nên 53<35 ( A đúng)
+) 34=3.3.3.3=81 và 25=2.2.2.2.2=32 nên 34>25 ( B đúng)
+) 43=4.4.4=64 và 26=2.2.2.2.2.2=64 nên 43=26 ( C đúng)
+) 43=64;82=64 nên 43=82 ( D sai)
Tính 24+16 ta được kết quả dưới dạng lũy thừa là
-
A.
220
-
B.
24
-
C.
25
-
D.
210
Đáp án : C
Tính 24 theo định nghĩa lũy thừa rồi cộng kết quả với 16. Từ đó lại sử dụng định nghĩa lũy thừa để viết kết quả thu được dưới dạng lũy thừa.
Ta có 24+16=2.2.2.2+16=16+16=32 =2.2.2.2.2=25.
Tìm số tự nhiên n biết 3n=81.
-
A.
n=2
-
B.
n=4
-
C.
n=5
-
D.
n=8
Đáp án : B
Đưa hai vế về hai lũy thừa cùng số mũ rồi sử dụng an=am(a≠0;a≠1) thì n=m.
Ta có 3n=81 mà 81=34 nên 3n=34 suy ra n=4.
Số tự nhiên x nào dưới đây thỏa mãn 4x=43.45?
-
A.
x=32
-
B.
x=16
-
C.
x=4
-
D.
x=8
Đáp án : D
+ Sử dụng công thức am.an=am+n để tính vế trái.
+ Sử dụng an=am(a≠0;a≠1) thì n=m.
Ta có 4x=43.45
4x=43+5
4x=48
x=8
Vậy x=8.
Số tự nhiên m nào dưới đây thỏa mãn 202018<20m<202020?
-
A.
m=2020
-
B.
m=2018
-
C.
m=2019
-
D.
m=20
Đáp án : C
+ So sánh các lũy thừa cùng cơ số : Nếu am>an thì m>n.
+ Từ đó chọn ra các giá trị thích hợp của m.
Ta có 202018<20m<202020 suy ra 2018<m<2020 nên m=2019.
Có bao nhiêu số tự nhiên n thỏa mãn 5n<90?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
1
Đáp án : B
+ So sánh các lũy thừa cùng cơ số : Nếu am>an thì m>n.
+ Từ đó chọn ra các giá trị thích hợp của n.
Vì 52<90<53 nên từ 5n<90 suy ra 5n≤52
hay n≤2.
Tức là n=0;1;2.
Vậy có ba giá trị thỏa mãn.
Gọi x là số tự nhiên thỏa mãn 2x−15=17. Chọn câu đúng.
-
A.
x<6
-
B.
x>7
-
C.
x<5
-
D.
x<4
Đáp án : A
+ Tìm số bị trừ 2x bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ.
+ Đưa về hai lũy thừa cùng cơ số và cho hai số mũ bằng nhau.
Ta có 2x−15=17
2x=17+15
2x=32
2x=25
x=5.
Vậy x=5<6.
Có bao nhiêu số tự nhiên x thỏa mãn (7x−11)3=25.52+200?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
0
-
D.
3
Đáp án : A
+ Tính vế phải
+ Đưa về hai lũy thừa cùng số mũ rồi cho hai cơ số bằng nhau
Ta có
(7x−11)3=25.52+200
(7x−11)3=32.25+200
(7x−11)3=1000
(7x−11)3=103
7x−11=10
7x=11+10
7x=21
x=21:7
x=3.
Vậy có 1 số tự nhiên x thỏa mãn đề bài là x=3.
Tổng các số tự nhiên thỏa mãn (x−4)5=(x−4)3 là
-
A.
8
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
9
Đáp án : D
Vì 0m=0n;1m=1n với mọi m,n≠0 nên
Xét các trường hợp:
+) x−4=0
+) x−4=1
Trường hợp 1: x−4=0 suy ra x=4 suy ra x=4.
Trường hợp 2: x−4=1 suy ra x=1+4 hay x=5.
Vậy tổng các số tự nhiên thỏa mãn là 4+5=9.
So sánh 1619 và 825 .
-
A.
1619<825.
-
B.
1619>825.
-
C.
1619=825.
-
D.
Không đủ điều kiện so sánh.
Đáp án : B
+ Đưa 1619 và 825 về lũy thừa cơ số 2 (sử dụng công thức (am)n=am.n )
+ So sánh hai số mũ với nhau từ đó so sánh hai lũy thừa đã cho.
Ta có 1619=(24)19=24.19=276
Và 825=(23)25=275
Mà 76>75 nên 276>275 hay 1619>825.
Tính giá trị của biểu thức A=11.322.37−915(2.313)2
-
A.
A=18
-
B.
A=9
-
C.
A=54.
-
D.
A=6
Đáp án : C
Sử dụng các công thức am.an=am+n;am:an=am−n;(am)n=am.n;(ab)m=am.bm(a;b≠0,m≥n).
Và tính chất ab−ac=a(b−c).
Ta có A=11.322.37−915(2.313)2=11.322+7−(32)1522.(313)2=11.329−32.1522.313.2=11.329−33022.326=11.329−329.322.326
=329(11−3)22.326=329.84.326=2.329−26=2.33=54.
Vậy A=54.
Truyền thuyết Ấn Độ kể rằng, người phát minh ra bàn cờ vua chọn phần thưởng là số thóc rải trên 64 ô của bàn cờ vua như sau: ô thứ nhất để 1 hạt thóc, ô thứ hai để 2 hạt thóc, ô thứ ba để 4 hạt thóc, ô thứ tư để 8 hạt thóc,… cứ như thế, số hạt ở ô sau gấp đôi số hạt ở ô trước. Em hãy tìm số hạt thóc ở ô thứ 8?
-
A.
29
-
B.
27
-
C.
26
-
D.
28
Đáp án : B
Biểu diễn số hạt thóc ở mỗi ô theo lũy thừa của 2.
Vậy số hạt thóc ở ô thứ 8 là 27 .
Cho A=3+32+33+...+3100 . Tìm số tự nhiên n biết rằng 2A+3=3n.
-
A.
n=99
-
B.
n=100
-
C.
n=101
-
D.
n=102
Đáp án : C
+ Tính 3A sau đó tính 2A=3A−A
+ Sử dụng điều kiện ở đề bài để đưa về dạng hai lũy thừa cùng cơ số. Cho hai số mũ bằng nhau ta tìm được n.
Ta có A=3+32+33+...+3100(1) nên 3A=32+33+34+...+3100+3101(2)
Lấy (2) trừ (1) ta được 2A=3101−3 do đó 2A+3=3101 mà theo đề bài 2A+3=3n
Suy ra 3n=3101 nên n=101.