Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 8 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 2: Tính chia hết trong tập h


Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Từ ba trong 4 số 5, 6, 3, 0, hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5.

  • A.

    560

  • B.

    360

  • C.

    630

  • D.

    650

Câu 2 :

Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số ¯212 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

  • A.
    4
  • B.
    5
  • C.
    0
  • D.
    1
Câu 3 :

Cho ¯17 chia hết cho 5. Số thay thế cho * có thể là

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    5
Câu 4 :

Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Khẳng định nào sau đây đúng ?

  • A.

    Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau.

  • B.

    Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần và không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

  • C.

    Bà Huệ không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

  • D.

    Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau và có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

Câu 5 :

Lớp 6A có 45 học sinh, có thể chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau.

Đúng
Sai
Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết 500<y<504y chia hết cho 2. Vậy y =

Câu 7 :

Trong các số sau, số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?

  • A.

    550

  • B.

    9724

  • C.

    7905

  • D.

    5628

Câu 8 :

Cô giáo có một số quyển vở đủ để chia đều cho 5 bạn điểm cao nhất lớp trong kì thi. Hỏi cô giáo có bao nhiêu quyển vở biết rằng cô giáo có số vở nhiều hơn 30 và ít hơn 40 quyển?

  • A.

    30 quyển

  • B.

    34 quyển

  • C.

    35 quyển

  • D.

    36 quyển

Câu 9 :

Trong các số sau số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ?

A. 1430

B. 3568

C. 17395

D. 46374

Câu 10 :

Cho ¯17 chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    5
Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi. Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư.

Vậy tuổi của mẹ Lan là

tuổi.

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ bốn chữ số 0,4,5,7 có thể viết được

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2.

Câu 13 :

Các số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là:

A. 1;2;3;4

B. 6;7

C. 8;9

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 14 :

Dãy gồm các số chia hết cho 5 là:

A. 128;247;1506;7234;148903

B. 35;250;764;79050;858585

C. 80;185;875;2020;37105

D. 340;1850;3695;45738;86075

Câu 15 :

Kết quả của phép tính 995984+973962 chia hết cho

  • A.

    2

  • B.

    5

  • C.

    Cả 25.

  • D.

    3

Câu 16 :

Thay a bằng chữ số thích hợp để số  ¯924a chia hết cho 5.

A. a=0

B. a=3

C. a=6

D. a=8

Câu 17 :

Từ ba chữ số 2;5;8 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 5.

A. 28;58

B.25;85

C. 25;58

D. 25;55;85

Câu 18 :

Tìm chữ số y để số ¯4561y chia hết cho 5 và tổng các chữ số của số ¯4561y nhỏ hơn 21.

A. y=5

B. y=0

C. y=0;5

D. y=0;1;2;3;4;5

Câu 19 :

Tìm các số tự nhiên x vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 51998<x<2018.

  • A.

    x{2000}

  • B.

    x{2000;2010}

  • C.

    x{2010}

  • D.

    x{1990;2000;2010}

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Từ ba trong 4 số 5, 6, 3, 0, hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5.

  • A.

    560

  • B.

    360

  • C.

    630

  • D.

    650

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng dấu hiệu chia hết của 2 và 5 để tìm chữ số hàng đơn vị của các số đó.

+ Sau đó lập các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 2 và 5 rồi chỉ ra số lớn nhất.

Lời giải chi tiết :

Số chia hết cho 2  và 5  có tận cùng là 0  nên chữ số hàng đơn vị của các số này là 0.

Từ đó ta lập được các số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2  và 5 là: 560;530;650;630;350;360.

Số lớn nhất trong 6 số trên là 650.

Vậy số cần tìm là 650.

Câu 2 :

Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số ¯212 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

  • A.
    4
  • B.
    5
  • C.
    0
  • D.
    1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số chia hết cho cả 2 và 5 phải có chữ số tận cùng là 0.

Lời giải chi tiết :

¯212 chia hết cho cả 2 và 5 => =0 .

Câu 3 :

Cho ¯17 chia hết cho 5. Số thay thế cho * có thể là

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vị trí của * là chữ số tận cùng.

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 .

Lời giải chi tiết :

Vì * là chữ số tận cùng của ¯17 nên * chỉ có thể là 0 hoặc 5

Vậy số 5 là số cần tìm.

Câu 4 :

Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Khẳng định nào sau đây đúng ?

  • A.

    Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau.

  • B.

    Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần và không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

  • C.

    Bà Huệ không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

  • D.

    Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau và có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chia số quả thành 5 phần bằng nhau tức là số quả phải chia hết cho 5.

Lời giải chi tiết :

Bà Huệ có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau vì số quýt là 40 chia hết cho 5.

Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau vì số xoài là 19 không chia hết cho 5.

Câu 5 :

Lớp 6A có 45 học sinh, có thể chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau.

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau có nghĩa là tổng số học sinh của lớp phải chia hết cho 2.

Lời giải chi tiết :

Để mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau thì 45 phải chia hết cho 2.

Điều này không xảy ra vì chữ số tận cùng của 45 là 5 nên 45 không chia hết cho 2.

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết 500<y<504y chia hết cho 2. Vậy y =

Đáp án

Biết 500<y<504y chia hết cho 2. Vậy y =

Phương pháp giải :

Xét các giá trị có thể có của y, nếu y có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 thì y chia hết cho 2.

Lời giải chi tiết :

Số cần điền lớn hơn 500  và nhỏ hơn 504 nên số cần điền chỉ có thể là 501;502;503. Trong 3 số đó chỉ có số 502 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 502.

Câu 7 :

Trong các số sau, số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?

  • A.

    550

  • B.

    9724

  • C.

    7905

  • D.

    5628

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó chia hết cho 2.

Dấu hiệu chia hết cho 5: Các chữ số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó chia hết cho 5.

Tìm số thỏa mãn cả 2 dấu hiệu trên.

Lời giải chi tiết :

550 có chữ số tận cùng là 0.

Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

Vậy 550 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5

Câu 8 :

Cô giáo có một số quyển vở đủ để chia đều cho 5 bạn điểm cao nhất lớp trong kì thi. Hỏi cô giáo có bao nhiêu quyển vở biết rằng cô giáo có số vở nhiều hơn 30 và ít hơn 40 quyển?

  • A.

    30 quyển

  • B.

    34 quyển

  • C.

    35 quyển

  • D.

    36 quyển

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số vở là số chia hết cho 5 trong các số từ 31 đến 39.

Dấu hiệu chia hết cho 5: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

Lời giải chi tiết :

Số vở của cô phải chia đều cho 5 bạn nên là số chia hết cho 5.

Trong các số từ 31 đến 39 chỉ có số 35 chia hết cho 5.

Vậy số chia hết cho 5 là 35.

Câu 9 :

Trong các số sau số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ?

A. 1430

B. 3568

C. 17395

D. 46374

Đáp án

A. 1430

Phương pháp giải :

Xét chữ số tận cùng của mỗi số trên.

Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 25.

Lời giải chi tiết :

Số 1430 có chữ số tận cùng là 0 nên 1430 vừa chia hết cho 2 vừa  chia hết cho 5.

Số 3568 có chữ số tận cùng là 8 nên 3568 chia hết cho 2.

Số 17395 có chữ số tận cùng là 5 nên 17395 chia hết cho 5.

Số 46374 có chữ số tận cùng là 4 nên 46374 chia hết cho 2.

Vậy trong các số đã cho, số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 51430.

Câu 10 :

Cho ¯17 chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vị trí của * là chữ số tận cùng.

Các số có chữ số tận cùng là số chẵn (0,2,4,6,8) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Lời giải chi tiết :

Vì * là chữ số tận cùng của ¯17 nên * chỉ có thể là 0;2;4;6;8.

Vậy số 2 là số cần tìm.

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi. Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư.

Vậy tuổi của mẹ Lan là

tuổi.

Đáp án

Tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi. Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư.

Vậy tuổi của mẹ Lan là

tuổi.

Phương pháp giải :

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8  thì chia hết cho 2.

Lời giải chi tiết :

Vì tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi nên tuổi của mẹ Lan chỉ có thể là 41,42,43 .

Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư nên tuổi của mẹ Lan phải là số chia hết cho 2.

Trong ba số 41,42,43, chỉ có số 42 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2.

Do đó tuổi của mẹ Lan là 42 tuổi.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 42.

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ bốn chữ số 0,4,5,7 có thể viết được

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2.

Đáp án

Từ bốn chữ số 0,4,5,7 có thể viết được

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2.

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất các số chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2 để viết các số có ba chữ số khác nhau từ bốn chữ số trên mà chia hết cho 2.

Ta đếm số lượng các số chia hết cho 2 và điền vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

Để lập được số chia hết cho 2 thì các số đó phải có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8.

Do đó các số có chia hết cho 2 được lập từ bốn chữ số 0,4,5,7 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.

Từ bốn chữ số 0,4,5,7 ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:

450;470;540;570;740;750;504;574;704;754.

10 số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.

Câu 13 :

Các số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là:

A. 1;2;3;4

B. 6;7

C. 8;9

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Lời giải chi tiết :

Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

Do đó các số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 1;2;3;4;6;7;8;9.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 14 :

Dãy gồm các số chia hết cho 5 là:

A. 128;247;1506;7234;148903

B. 35;250;764;79050;858585

C. 80;185;875;2020;37105

D. 340;1850;3695;45738;86075

Đáp án

C. 80;185;875;2020;37105

Phương pháp giải :

Xét chữ số tận cùng của các số trên.

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 .

Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

Lời giải chi tiết :

Dãy A gồm các số có chữ số tận cùng là 8;7;6;4;3 nên không chia hết cho 5.

Dãy B có số 764 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho5.

Dãy C gồm các số có chữ số tận cùng là 0;5 nên chia hết cho 5.

Dãy D có số 45738 có chữ số tận cùng là 8 nên 45738 không chia hết cho 5.

Vậy dãy gồm các số chia hết cho 5  là 80;185;875;2020;37105.

Câu 15 :

Kết quả của phép tính 995984+973962 chia hết cho

  • A.

    2

  • B.

    5

  • C.

    Cả 25.

  • D.

    3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tìm chữ số tận cùng của mỗi lũy thừa sau đó suy ra chữ số tận cùng của kết quả phép tính.

+ Sử dụng  dấu hiệu các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho 25.

Lời giải chi tiết :

Ta có số 995 có chữ số tận cùng là 9

Số 984 có chữ số tận cùng là 6

Số 973 có chữ số tận cùng là 3

Số 962 có chữ số tận cùng là 6

Nên phép tính 995984+973962 có chữ số tận cùng là 0(do96+36=0)

Do đó kết quả của phép tính 995984+973962 chia hết cho cả 25.

Câu 16 :

Thay a bằng chữ số thích hợp để số  ¯924a chia hết cho 5.

A. a=0

B. a=3

C. a=6

D. a=8

Đáp án

A. a=0

Phương pháp giải :

Thay lần lượt các giá trị của a vào số ¯924a và xét chữ số tận cùng. Số nào có chữ số tận cùng 0 hoặc 5 thì  chia hết cho 5.

Lời giải chi tiết :

Nếu a=0 thì số 9240 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.

Nếu a=3 thì số 9243 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 5.

Nếu a=6 thì số 9246 có chữ số tận cùng là 6 nên không chia hết cho 5.

Nếu a=8 thì số 9248 có chữ số tận cùng là 8 nên không chia hết cho 5. Vậy đáp án đúng là a=0 .

Câu 17 :

Từ ba chữ số 2;5;8 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 5.

A. 28;58

B.25;85

C. 25;58

D. 25;55;85

Đáp án

B.25;85

Phương pháp giải :

Viết các số có hai chữ số khác nhau từ ba chữ số 2;5;8.

Số nào có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

Lời giải chi tiết :

Từ ba chữ số 2;5;8 viết được các số có hai chữ số khác nhau là 25;28;52;58;82;85.

Các số 25;85 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5.

Vậy từ ba chữ số 2;5;8 ta viết được các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 525;85.

Câu 18 :

Tìm chữ số y để số ¯4561y chia hết cho 5 và tổng các chữ số của số ¯4561y nhỏ hơn 21.

A. y=5

B. y=0

C. y=0;5

D. y=0;1;2;3;4;5

Đáp án

B. y=0

Phương pháp giải :

- Tính tổng các chữ số của số ¯4561y và sử dụng điều kiện tổng các chữ số của số ¯4561y nhỏ hơn 21.

- Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 5 : Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Lời giải chi tiết :

Tổng các chữ số của số ¯4561y là:

4+5+6+1+y=16+y

Vì tổng các chữ số nhỏ hơn 21 nên y chỉ có thể là 0;1;2;3;4.

Nếu y=0 thì số 45610 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.

Nếu y=1 thì số 45611 có chữ số tận cùng là 1 nên không chia hết cho 5.

Nếu y=2 thì số 45612 có chữ số tận cùng là 2 nên không chia hết cho 5.

Nếu y=3 thì số 45613 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 5.

Nếu y=4 thì số 45614 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho 5.

Vậy để số ¯4561y chia hết cho 5 và tổng các chữ số nhỏ hơn 21 thì y=0.

Câu 19 :

Tìm các số tự nhiên x vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 51998<x<2018.

  • A.

    x{2000}

  • B.

    x{2000;2010}

  • C.

    x{2010}

  • D.

    x{1990;2000;2010}

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng: Các số tự nhiên vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0.

Lời giải chi tiết :

x2;x5 nên x có chữ số tận cùng là 01998<x<2018 suy ra x=2000;x=2010.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 3 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 4 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 5 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 6 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 7 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 8 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 10 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 11 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 12 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 13 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 15, 16 (tiếp) kết nối tri thức có đáp án