Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 10 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 2: Tính chia hết trong tập h


Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên tố Toán 6 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Thay dấu * để được số nguyên tố ¯3:

  • A.

    7

  • B.

    4

  • C.

    6

  • D.

    9

Câu 2 :

Cho các số 21;77;71;101. Chọn câu đúng.

  • A.

    Số 21 là hợp số, các số còn lại là số nguyên tố

  • B.

    Có hai số nguyên tố và hai hợp số trong các số trên.

  • C.

    Chỉ có một số nguyên tố  còn lại là hợp số

  • D.

    Không có số nguyên tố nào trong các số trên

Câu 3 :

Cho A=90.17+34.40+12.51B=5.7.9+2.5.6 . Chọn câu đúng.

  • A.

    A là số nguyên tố, B là hợp số

  • B.

    A là hợp số, B là số nguyên tố

  • C.

    Cả A và B là số nguyên tố

  • D.

    Cả A và B đều là hợp số

Câu 4 :

Số nguyên tố nhỏ hơn 30 là:

  • A.
    23
  • B.
    31
  • C.
    27
  • D.
    32
Câu 5 :

Một ước nguyên tố của 91 là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    7

Câu 6 :

Tổng của 3 số nguyên tố là 578. Tìm ra số nguyên tố nhỏ nhất trong 3 số nguyên tố đó.

  • A.

    2

  • B.

    8

  • C.

    5

  • D.

    4

Câu 7 :

Có bao nhiêu số nguyên tố x thỏa mãn 50<x<60?

  • A.

    2

  • B.

    8

  • C.

    5

  • D.

    4

Câu 8 :

Tìm tất cả các số tự nhiên n để n2+12n là số nguyên tố.

  • A.

    n=11

  • B.

    n=13

  • C.

    n=2

  • D.

    n=1

Câu 9 :

Nếu cho 7 hình vuông đơn vị ghép thành hình chữ nhật thì có mấy cách xếp (Không kể việc xoay chiều dài và chiều rộng)?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 10 :

Có bao nhiêu số nguyên tố p sao cho p+4p+8 cũng là số nguyên tố.

  • A.

    2

  • B.

    1

  • C.

    5

  • D.

    4

Câu 11 :

Cho nguyên tố p chia cho 42 có số dư r là hợp số. Tìm r.

  • A.

    r=29

  • B.

    r=15

  • C.

    r=27

  • D.

    r=25

Câu 12 :

Cho phép tính ¯ab.c=424. Khi đó c bằng bao nhiêu?

  • A.

    9

  • B.

    8

  • C.

    5

  • D.

    6

Câu 13 :

Tích của hai số tự nhiên bằng 105. Có bao nhiêu cặp số thỏa mãn?

  • A.

    4

  • B.

    6

  • C.

    10

  • D.

    8

Câu 14 :

Số 360 khi phân tích được thành thừa số nguyên tố, hỏi tích đó có bao nhiêu thừa số là số nguyên tố?

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Câu 15 :

Số các ước của số 192

  • A.

    7

  • B.

    16

  • C.

    14

  • D.

    12

Câu 16 :

Một hình vuông có diện tích là 1936m2. Tính cạnh của hình vuông đó.

  • A.

    44

  • B.

    46

  • C.

    22

  • D.

    48

Câu 17 :

Cho a2.b.7=140 với a,b là các số nguyên tố, vậy a có giá trị là bao nhiêu:

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 18 :

Cho số 150=2.3.52, số lượng ước của 150  là bao nhiêu:

  • A.

    6

  • B.

    7

  • C.

    8

  • D.

    12

Câu 19 :

Khi phân tích các số 2150;1490;2340 ra thừa số nguyên tố thì số nào có chứa tất cả các thừa số nguyên tố 2;35?

  • A.

    2340

  • B.

    2150

  • C.

    1490

  • D.

    Cả ba số trên.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Thay dấu * để được số nguyên tố ¯3:

  • A.

    7

  • B.

    4

  • C.

    6

  • D.

    9

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Dấu * có thể nhận các giá trị {7;4;6;9}

- Dùng định nghĩa số nguyên tố để tìm ra số nguyên tố.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Vì 37  chỉ chia hết cho 137 nên 37 là số nguyên tố, do đó chọn A.

Đáp án B: 34  không phải là số nguyên tố (34  chia hết cho {2;4;}). Do đó loại B.

Đáp án C: 36  không phải là số nguyên tố (36 chia hết cho {1;2;3;...;36}). Do đó loại C.

Đáp án D: 39  không phải là số nguyên tố (39 chia hết cho {1;3;...;39}). Do đó loại D.

Câu 2 :

Cho các số 21;77;71;101. Chọn câu đúng.

  • A.

    Số 21 là hợp số, các số còn lại là số nguyên tố

  • B.

    Có hai số nguyên tố và hai hợp số trong các số trên.

  • C.

    Chỉ có một số nguyên tố  còn lại là hợp số

  • D.

    Không có số nguyên tố nào trong các số trên

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Tìm các ước của các số 21;77;71;101

+  Dùng định nghĩa số nguyên tố và hợp số để tìm các số nguyên tố và hợp số

Lời giải chi tiết :

+ Số 21 có các ước 1;3;7;21 nên 21 là hợp số

+ Số 77 có các ước 1;7;11;77 nên 77 là hợp số

+ Số 71 chỉ có hai ước là 1;71 nên 71 là số nguyên tố.

+ Số 101 chỉ có hai ước là 1;101 nên 101 là số nguyên tố.

Như vậy có hai số nguyên tố là 71;101 và hai hợp số là 21;77.

Câu 3 :

Cho A=90.17+34.40+12.51B=5.7.9+2.5.6 . Chọn câu đúng.

  • A.

    A là số nguyên tố, B là hợp số

  • B.

    A là hợp số, B là số nguyên tố

  • C.

    Cả A và B là số nguyên tố

  • D.

    Cả A và B đều là hợp số

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Dựa vào tính chia hết của một tổng để xét xem A, B có chia hết cho số nào khác 1 hay không?

+ Sử dụng định nghĩa số nguyên tố và hợp số để xác định xem A, B là số nguyên tố hay hợp số.

Lời giải chi tiết :

+) Ta có A=90.17+34.40+12.51

Nhận thấy 1717;3417;5117 nên A=90.17+34.40+12.51 chia hết cho 17 nên ngoài ước là 1 và chính nó thì A còn có ước là 17. Do đó A là hợp số.

+) Ta có B=5.7.9+2.5.6=5.(7.9+2.6)5 nên B=5.7.9+2.5.6 ngoài ước là 1 và chính nó thì A còn có ước là 5. Do đó B là hợp số.

Vậy cả AB đều là hợp số.

Câu 4 :

Số nguyên tố nhỏ hơn 30 là:

  • A.
    23
  • B.
    31
  • C.
    27
  • D.
    32

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cách 1: Tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 30 rồi chọn số xuất hiện trong đáp án.

Cách 2:

Loại bỏ các số lớn hơn 30.

Kiểm tra các số còn lại trong đáp án xem số nào là số nguyên tố.

Để kiểm tra số a là số nguyên tố (a>1),ta làm như sau:

Bước 1: Tìm số nguyên tố lớn nhất bb2<a.

Bước 2: Lấy a chia cho các số nguyên tố từ 2 đến số nguyên tố b, nếu a không chia hết cho số nào thì a là số nguyên tố.

Lời giải chi tiết :

Các số nguyên tố nhỏ hơn 30 là:  2;3;5;7;9;11;13;17;19;23;29.

Số cần tìm là 23.

Câu 5 :

Một ước nguyên tố của 91 là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    7

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ước nguyên tố của số a là một ước của a và ước đó là số nguyên tố.

Lời giải chi tiết :

91 có tổng các chữ số bằng 10 không chia hết cho 3 nên 3 không là ước nguyên tố của 91

91 có chữ số tận cùng là 1 nên 91 không chia hết cho 2, do đó 2 không là ước nguyên tố.

Một ước số nguyên tố của 91 là: 7.

Câu 6 :

Tổng của 3 số nguyên tố là 578. Tìm ra số nguyên tố nhỏ nhất trong 3 số nguyên tố đó.

  • A.

    2

  • B.

    8

  • C.

    5

  • D.

    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Sử dụng kiến thức: số nguyên tố chẵn nhỏ nhất là 2.

Lời giải chi tiết :

Tổng 3 số nguyên tố là 578 là số chẵn, nên trong 3 số nguyên tố có ít nhất 1 số là số chẵn. Ta đã biết số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất. Vậy số nguyên tố nhỏ nhất trong 3 số nguyên tố có tổng là 578 là số 2.

Câu 7 :

Có bao nhiêu số nguyên tố x thỏa mãn 50<x<60?

  • A.

    2

  • B.

    8

  • C.

    5

  • D.

    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng số nguyên tố hoặc định nghĩa số nguyên tố để xác định các số nguyên tố thỏa mãn 50<x<70.

Lời giải chi tiết :

Các số x thỏa mãn 50<x<6051;52;53;54;55;56;57;58;59

Trong đó các số nguyên tố là 53;59.

Vậy có hai số nguyên tố thỏa mãn đề bài.

Câu 8 :

Tìm tất cả các số tự nhiên n để n2+12n là số nguyên tố.

  • A.

    n=11

  • B.

    n=13

  • C.

    n=2

  • D.

    n=1

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Phân tích n2+12n=n(n+12)

+ Dựa vào định nghĩa số nguyên tố để lập luận và suy ra các giá trị của n.

Lời giải chi tiết :

Ta có n2+12n=n(n+12);n+12>1 nên để n2+12n là số nguyên tố thì n=1.

Thử lại n2+12n=12+12.1=13 (nguyên tố)

Vậy với n=1 thì n2+12n là số nguyên tố.

Câu 9 :

Nếu cho 7 hình vuông đơn vị ghép thành hình chữ nhật thì có mấy cách xếp (Không kể việc xoay chiều dài và chiều rộng)?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hình vuông đơn vị là hình vuông có cạnh bằng 1.

Để xếp các hình vuông đơn vị thành hình chữ nhật thì số lượng hình vuông phải chia hết cho độ dài các cạnh của hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết :

Nếu xếp 7 hình vuông đơn vị thành hình chữ nhật thì chiều rộng của hình chữ nhật chỉ có thể xếp:

Câu 10 :

Có bao nhiêu số nguyên tố p sao cho p+4p+8 cũng là số nguyên tố.

  • A.

    2

  • B.

    1

  • C.

    5

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+  Gọi số nguyên tố p có dạng p=3a+r(r=0;1;2;aN)

+ Với từng giá trị của r ta lập luận dựa vào điều kiện đề bài và định nghĩa số nguyên tố, hợp số để suy ra các giá trị cần tìm của p.

Lời giải chi tiết :

Đặt p=3a+r(r=0;1;2;aN)

Với r=1 ta có p+8=3a+r+8=(3a+9)3,(3a+9)>3 nên p+8 là hợp số. Do đó loại r=1.

Với r=2 ta có p+4=3a+r+4=(3a+6)3,(3a+6)>3 nên p+4 là hợp số. Do đó loại r=2.

Do đó r=0;p=3a là số nguyên tố nên a=1p=3.

Ta có p+4=7;p+8=11 là các số nguyên tố.

Vậy p=3.

Có một số nguyên tố p thỏa mãn đề bài.

Câu 11 :

Cho nguyên tố p chia cho 42 có số dư r là hợp số. Tìm r.

  • A.

    r=29

  • B.

    r=15

  • C.

    r=27

  • D.

    r=25

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Biểu diễn số nguyên tố p theo số chia 42 và thương r.

+ Dựa vào định nghĩa số nguyên tố để lập luận và tìm các giá trị r thỏa mãn.

Lời giải chi tiết :

Ta có p=42.a+r=2.3.7.a+r(a,rN;0<r<42)

p là số nguyên tố nên r không chia hết cho 2;3;7.

Các hợp số nhỏ hơn 42 không chia hết cho 29;15;21;25;27;33;35;39

Loại bỏ các số chia hết cho 37 ta còn số 25.

Vậy r=25.

Câu 12 :

Cho phép tính ¯ab.c=424. Khi đó c bằng bao nhiêu?

  • A.

    9

  • B.

    8

  • C.

    5

  • D.

    6

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phân tích số 424 ra thừa số nguyên tố, sau đó tìm các ước có hai chữ số và một chữ số của 424.

Từ đó tìm được ¯abc.

Lời giải chi tiết :

¯ab.c=424 nên ¯ab là ước có hai chữ số của 424.

Phân tích số 424 ra thừa số nguyên tố ta được

Hay 424=23.53

Các ước của 4241;2;4;8;53;106;212;424

Suy ra ¯ab=53 suy ra c=424:53=8.

Câu 13 :

Tích của hai số tự nhiên bằng 105. Có bao nhiêu cặp số thỏa mãn?

  • A.

    4

  • B.

    6

  • C.

    10

  • D.

    8

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Phân tích số 105 ra thừa số nguyên tố.

+ Tìm các ước của 105. Các số a;b chính là các ước của 105 sao cho tích của chúng bằng 105.

Lời giải chi tiết :

Gọi hai số tự nhiên cần tìm là ab(a;bN)

Ta có a.b=105

Phân tích số 105 ra thừa số nguyên tố ta được 105=3.5.7

Các số a;b là ước của 105 , do đó ta có

Vậy có 8 cặp số thỏa mãn yêu cầu.

Câu 14 :

Số 360 khi phân tích được thành thừa số nguyên tố, hỏi tích đó có bao nhiêu thừa số là số nguyên tố?

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Phân tích số 360 ra thừa số nguyên tố.

- Đếm số lượng thừa số.

Lời giải chi tiết :

Ta có

Nên 360=23.32.5

Vậy có 3 thừa số nguyên tố sau khi phân tích là 2;35.

Câu 15 :

Số các ước của số 192

  • A.

    7

  • B.

    16

  • C.

    14

  • D.

    12

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Phân tích số 192 ra thừa số nguyên tố.

- Tính các ước số bằng công thức:

Cách tính số lượng các ước của một số m(m>1):  ta xét dạng phân tích của số m ra thừa số nguyên tố:

Nếu m=ax.by thì có ước (x+1)(y+1)

Lời giải chi tiết :

Ta có

Nên 192=26.3 nên số ước của 192(6+1)(1+1)=14 ước.

Câu 16 :

Một hình vuông có diện tích là 1936m2. Tính cạnh của hình vuông đó.

  • A.

    44

  • B.

    46

  • C.

    22

  • D.

    48

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Phân tích số 1936 ra thừa số nguyên tố, từ đó phân tích thành tích các thừa số.

+ Dựa vào bốn cạnh hình vuông bằng nhau và diện tích hình vuông bằng cạnh nhân cạnh để tìm các thừa số phù hợp. Đó chính là độ dài cạnh hình vuông.

Lời giải chi tiết :

Phân tích số 1936 ra thừa số nguyên tố ta được

Hay 1936=24.112=(22.11).(22.11)=44.44

Vậy cạnh hình vuông bằng 44m.

Câu 17 :

Cho a2.b.7=140 với a,b là các số nguyên tố, vậy a có giá trị là bao nhiêu:

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Phân tích số 140  thành tích các thừa số nguyên tố.

Lời giải chi tiết :

Suy ra 140=22.5.7=a2.b.7 nên a=2.

Câu 18 :

Cho số 150=2.3.52, số lượng ước của 150  là bao nhiêu:

  • A.

    6

  • B.

    7

  • C.

    8

  • D.

    12

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Áp dụng kiến thức: Nếu m=ax.by.cz với a,b,c là các số nguyên tố thì m  có (x+1)(y+1)(z+1) ước.

Lời giải chi tiết :

Ta có 150=2.3.52, vậy x=1;y=1;z=2

Vậy số lượng ước của số 150  là (1+1)(1+1)(2+1)=2.2.3=12

Câu 19 :

Khi phân tích các số 2150;1490;2340 ra thừa số nguyên tố thì số nào có chứa tất cả các thừa số nguyên tố 2;35?

  • A.

    2340

  • B.

    2150

  • C.

    1490

  • D.

    Cả ba số trên.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo hàng dọc. Từ đó xét xem số nào được phân tích ra thừa số nguyên tố mà chứa cả các thừa số nguyên tố 2;35.

Lời giải chi tiết :

+) Phân tích số 2150 thành thừa số nguyên tố

Suy ra 2150=2.52.43

+) Phân tích số 1490 thành thừa số nguyên tố

Suy ra 1490=2.5.149

+) Phân tích số 2340 thành thừa số nguyên tố

Suy ra 2340=22.32.5.13

Vậy có số 2340 thỏa mãn yêu cầu đề bài.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 4 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 5 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 6 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 7 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 8 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 10 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 11 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 12 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 13 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 15, 16 (tiếp) kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 15, 16 kết nối tri thức có đáp án