Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 12 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 2: Tính chia hết trong tập h


Trắc nghiệm Các dạng toán về bội chung, bội chung nhỏ nhất Toán 6 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu trả lời sai.

  • A.

    5 ƯC(55;110)

  • B.

    24BC(3;4)

  • C.

    10 ƯC(55;110)

  • D.

    12BC(3;4)

Câu 2 :

Giao của tập của hai tập hợp  A={toán, văn, thể dục, ca nhạc}B={mỹ thuật, toán, văn, giáo dục công dân}.

  • A.

    C={toán, văn, thể dục}

  • B.

    C={toán, văn}

  • C.

    C={toán, văn, thể dục, ca nhạc}

  • D.

    C={toán, thể dục, giáo dục công dân}

Câu 3 :

BCNN(10, 15, 30) là:

  • A.

    10

  • B.

    15

  • C.

    30

  • D.

    60

Câu 4 :

Có bao nhiêu số có ba chữ số là bội chung của a và b, biết rằng BCNN(a,b)=300.

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    300

Câu 5 :

Thực hiện các phép tính sau:38+524. Với kết quả là phân số tối giản.

  • A.

    1424

  • B.

    712

  • C.

    112192

  • D.

    127

Câu 6 :

Cho tập hợp X là ước của 35 và lớn hơn 5. Cho tập Y là bội của 8 và nhỏ hơn 50.

Gọi M là giao của 2  tập hợp XY, tập hợp M có bao nhiêu phần tử?

  • A.

    2

  • B.

    1

  • C.

    0

  • D.

    3

Câu 7 :

Có bao nhiêu số tự nhiên x khác 0 thỏa mãn xBC(12;15;20)x  100

  • A.

    4

  • B.

    3

  • C.

    2

  • D.

    1

Câu 8 :

Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất  biết x45;x110x75.

  • A.

    1650

  • B.

    3750

  • C.

    4950

  • D.

    3300

Câu 9 :

Tìm một số tự nhiên biết tích của ước số lớn nhất với bội số nhỏ nhất khác 0 của nó là 256.

  • A.

    16

  • B.

    18

  • C.

    24

  • D.

    32

Câu 10 :

Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng ôtô. Nếu xếp 35 hay 40 học sinh lên một ô tô thì đều thấy thiếu mất 5 ghế ngồi. Tính số học sinh đi tam quan biết số lượng học sinh đó trong khoảng từ 800 đến 900 em.

  • A.

    845

  • B.

    840

  • C.

    860

  • D.

    900

Câu 11 :

Chị Hòa có một số bông sen. Nếu chị bó thành các bó gồm 3 bông, 5 bông hay 7 bông

thì đều vừa hết. Hỏi chị Hòa có bao nhiêu bông sen? Biết rằng chị Hòa có khoảng từ

200 đến 300 bông.

  • A.

    210

  • B.

    220

  • C.

    230

  • D.

    240

Câu 12 :

Lịch xuất bến của một số xe buýt tại bến xe Mỹ Đình (Hà Nội) được ghi ở bảng bên. Giả sử các xe buýt xuất bến cùng lúc vào 10 giờ 35 phút. Hỏi vào sau bao lâu thì cả 3 xe xuất bến cùng một lúc lần nữa (kể từ lần đầu tiên)?

  • A.

    90 phút

  • B.

    45 phút

  • C.

    180 phút

  • D.

    30 phút

Câu 13 :

Tìm số tự nhiên n lớn nhất có 3 chữ số sao cho n  chia 8  dư 7, chia 31  dư 28.

  • A.

    927

  • B.

    183

  • C.

    431

  • D.

    729

Câu 14 :

Cho a;bBCNN(a;b)=630;ƯCLN(a;b)=18. Có bao nhiêu cặp số a;b thỏa mãn?

  • A.

    6

  • B.

    5

  • C.

    2

  • D.

    3

Câu 15 :

Tìm hai số tự nhiên a,b(a<b). Biết a+b=20,BCNN(a,b)=15.

  • A.

    a=15;b=25.

  • B.

    a=15;b=5.

  • C.

    a=15;b=20.

  • D.

    a=5;b=15.

Câu 16 :

Một số tự nhiên a khi chia cho 74; chia cho 96. Tìm số dư khi chia a cho 63.

  • A.

    0

  • B.

    36

  • C.

    3

  • D.

    60

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu trả lời sai.

  • A.

    5 ƯC(55;110)

  • B.

    24BC(3;4)

  • C.

    10 ƯC(55;110)

  • D.

    12BC(3;4)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về ước chung và bội chung

+ Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.

+ Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.

Lời giải chi tiết :

+) Ta thấy 555;1105 nên 5 ƯC(55;110). Do đó A đúng.

+) Vì 243;244 nên 24BC(3;4). Do đó B đúng.

+) Vì 55 không chia hết cho 10 nên 10 ƯC (55;110). Do đó C đúng.

+) Vì 123;124 nên 12BC(3;4). Kí hiệu 12BC(3;4) là sai. Do đó D sai.

Câu 2 :

Giao của tập của hai tập hợp  A={toán, văn, thể dục, ca nhạc}B={mỹ thuật, toán, văn, giáo dục công dân}.

  • A.

    C={toán, văn, thể dục}

  • B.

    C={toán, văn}

  • C.

    C={toán, văn, thể dục, ca nhạc}

  • D.

    C={toán, thể dục, giáo dục công dân}

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm các phần tử thuộc cả hai tập hợp A  và B.

Lời giải chi tiết :

Gọi C=AB

Vậy C={toán, văn}

Câu 3 :

BCNN(10, 15, 30) là:

  • A.

    10

  • B.

    15

  • C.

    30

  • D.

    60

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất ấy.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 30 là bội của 10 và 15

=> BCNN(10, 15, 30) = 30.

Câu 4 :

Có bao nhiêu số có ba chữ số là bội chung của a và b, biết rằng BCNN(a,b)=300.

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    300

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Bội chung của hai số a và b là bội của BCNN(a,b)

- Lấy BCNN(a,b) nhân với các số 1,2,3.

Lời giải chi tiết :

BCNN(a,b) = 300

BC(a,b) là bội của 300.

=> Tất cả các số có 3 chữ số là bội chung của a và b là: 300, 600, 900

Vậy có tất cả 3 số có ba chữ số là bội của a và b.

Câu 5 :

Thực hiện các phép tính sau:38+524. Với kết quả là phân số tối giản.

  • A.

    1424

  • B.

    712

  • C.

    112192

  • D.

    127

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Để quy đồng mẫu hai phân số abcd, ta phải tìm mẫu chung của hai phân số đó. Thông thường ta nên chọn mẫu chung là bội chung nhỏ nhất của hai mẫu.

- Để cộng, trừ các phân số khác mẫu ta đi quy đồng mẫu số các phân số rồi thực hiện cộng(trừ) tử số và giữ nguyên mẫu.

Lời giải chi tiết :

Ta có BCNN(8; 24) = 24 nên:

38+524=3.38.3+524=924+524=1424=712

Câu 6 :

Cho tập hợp X là ước của 35 và lớn hơn 5. Cho tập Y là bội của 8 và nhỏ hơn 50.

Gọi M là giao của 2  tập hợp XY, tập hợp M có bao nhiêu phần tử?

  • A.

    2

  • B.

    1

  • C.

    0

  • D.

    3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Áp dụng kiến thức ước (bội) của 1 số, liệt kê tập hợp các ước (bội) số đó.

- So sánh với yêu cầu của đề bài, các ước (bội) lớn hơn (hay nhỏ hơn), để tìm ra tập hợp cuối cùng.

- Dựa vào kiến thức tập hợp để tìm ra tập hợp giao của 2 tập hợp vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

Ư(35)={1,5,7,35};Ư(35)>5X={7,35}

B(8)={0,8,16,24,32,40,48,56,...}

B(8)<50Y={0,8,16,24,32,40,48}

Vì:

X={7,35}

Y={0,8,16,24,32,40,48}

M=XY=  nên tập M không có phần tử nào.

Câu 7 :

Có bao nhiêu số tự nhiên x khác 0 thỏa mãn xBC(12;15;20)x  100

  • A.

    4

  • B.

    3

  • C.

    2

  • D.

    1

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Tìm các bội số nhỏ hơn 100 của 12;15;20.

+ Tìm các số chung cho cả ba số  12;15;20 trong bội số tìm được.

Lời giải chi tiết :

Ta có B(12)={0;12;24;36;48;60;72;84;96;...}

B(15)={0;15;30;45;60;75;90;105;...}

B(20)={0;20;40;60;80;100;...}

Nên BC(12;15;20)={0;60;120;...}x100x0 nên x=60.

Có một số tự nhiên thỏa mãn đề bài.

Câu 8 :

Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất  biết x45;x110x75.

  • A.

    1650

  • B.

    3750

  • C.

    4950

  • D.

    3300

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Từ đề bài suy ra xBC(105;175;385)x nhỏ nhất nên x= BCNN(45;75;110).

+ Tìm bội chung nhỏ nhất theo các bước

Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước sau :

Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.

Lời giải chi tiết :

x45;x110x75 nên xBC(45;75;110)x nhỏ nhất nên  x=BCNN(45;75;110)

Ta có 45=32.5;75=3.52;110=2.5.11

Nên BCNN(45;75;110)=2.32.52.11=4950.

Câu 9 :

Tìm một số tự nhiên biết tích của ước số lớn nhất với bội số nhỏ nhất khác 0 của nó là 256.

  • A.

    16

  • B.

    18

  • C.

    24

  • D.

    32

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gọi số cần tìm là a (a0)

Ta dùng kiến thức: " Bội nhỏ nhất của một số tự nhiên là chính nó, ước lớn nhất của một số tự nhiên khác 0 cũng là chính nó" để lập luận và suy ra cách tính a.

Lời giải chi tiết :

Gọi số cần tìm là a (a0) Ước số lớn nhất của a  là a Bội số nhỏ nhất khác 0  của a  là a Tích của ước số lớn nhất với bội số nhỏ nhất là: a.a=256=162 a=16.

Vậy số cần tìm là 16.

Câu 10 :

Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng ôtô. Nếu xếp 35 hay 40 học sinh lên một ô tô thì đều thấy thiếu mất 5 ghế ngồi. Tính số học sinh đi tam quan biết số lượng học sinh đó trong khoảng từ 800 đến 900 em.

  • A.

    845

  • B.

    840

  • C.

    860

  • D.

    900

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng kiến thức về phép chia có dư.

+ Sử dụng kiến thức về bội chung và bội chung nhỏ nhất.

+ Sử dụng cách tìm bội chung thông qua bội chung nhỏ nhất.

Lời giải chi tiết :

Gọi số học sinh đi thăm quan là x(xN;800x900) (học sinh)

Nếu xếp 35 hay 40 học sinh lên một ô tô thì đều thấy thiếu mất 5 ghế ngồi nghĩa là thừa ra 5 học sinh nên ta có

(x5)35;(x5)40 suy ra (x5)BC(35;40).

Ta có 35=5.7;40=23.5 nên BCNN(35;40)=23.5.7=280.

Suy ra (x5)BC(35;40)=B(280)={280;560;840;1120;...}800x900 nên x5=840 hay x=845.

Vậy số học sinh đi thăm quan là 845 học sinh.

Câu 11 :

Chị Hòa có một số bông sen. Nếu chị bó thành các bó gồm 3 bông, 5 bông hay 7 bông

thì đều vừa hết. Hỏi chị Hòa có bao nhiêu bông sen? Biết rằng chị Hòa có khoảng từ

200 đến 300 bông.

  • A.

    210

  • B.

    220

  • C.

    230

  • D.

    240

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số bông sen là bội chung của 3, 5, 7 và 200 < x < 300.

Lời giải chi tiết :

- Gọi số bông sen chị Hòa có là: x (bông, xN).

- Nếu chị bó thành các bỏ bông gồm 3 bông, 5 bông hay 7 bông thì số bông sen chị Hòa có là bội chung của 3, 5 và 7.

- Theo đề bài ta có xe BC(3, 5, 7) và 200 < x < 300

Vì 3, 5, 7 từng đôi một là số nguyên tố cùng nhau.

=> BCNN(3, 5, 7) = 105

=> BC(3, 5, 7) = B(105) = {0; 105, 210, 315;...}

=> x BC(3, 5, 7) ={0, 105, 210, 315,.... }.

200x300 nên x = 210.

Vậy số bông sen chị Hòa có là 210 bông.

Câu 12 :

Lịch xuất bến của một số xe buýt tại bến xe Mỹ Đình (Hà Nội) được ghi ở bảng bên. Giả sử các xe buýt xuất bến cùng lúc vào 10 giờ 35 phút. Hỏi vào sau bao lâu thì cả 3 xe xuất bến cùng một lúc lần nữa (kể từ lần đầu tiên)?

  • A.

    90 phút

  • B.

    45 phút

  • C.

    180 phút

  • D.

    30 phút

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính xem cứ bao nhiêu phút thì các xe xuất bến cùng lúc: BCNN(15, 9, 10)

Lời giải chi tiết :

Thời gian các xe cùng xuất bến cách 10h35p các khoảng thời gian là BC(9, 10, 15)

Ta có: 9 = 32,   10 = 2.5,    15 = 3.5.

Thừa số chung và riêng là 2, 3 và 5

Số mũ lớn nhất của 2 là 1

Số mũ lớn nhất của 3 là 2

Số mũ lớn nhất của 5 là 1

=> BCNN(9, 10, 15) = 2.32.5 = 90

Vậy cứ 90 phút thì các xe xuất bến cùng một lúc.

Câu 13 :

Tìm số tự nhiên n lớn nhất có 3 chữ số sao cho n  chia 8  dư 7, chia 31  dư 28.

  • A.

    927

  • B.

    183

  • C.

    431

  • D.

    729

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: n chia 87, chia 3128 nên: (n7)8(n28)31  (n>28) Bước 2 : Biến đổi tìm số tự nhiên m sao cho (n+m)8(n+m)31 Khi đó (n+m)BCNN(8;31) Bước 3: Tìm các giá trị của n Chọn giá trị của n thỏa mãn n  là số lớn nhất có 3  chữ số

Lời giải chi tiết :

n chia 87 nên (n7)8(n>7) n=8a+7 với aN(n+1)8

n chia 31  dư 28 nên (n28)31(n>28) n=31b+28 (bN) (n+3)31648 nên (n+1+64)8 hay (n+65)8(1)6231 (n+3+62)31 hay (n+65)31  (2) Từ (1) và (2) (n+65)BCNN(8;31) (n+65)248 n=248k65 (kN) Với k=1 n=248.165=183 Với k=2n=248.265=431 Với k=3n=248.365=679 Với k=4n=248.465=927 Với k=5n=248.565=1175 (loại) Vì n  là số lớn nhất có 3  chữ số nên n=927.

Câu 14 :

Cho a;bBCNN(a;b)=630;ƯCLN(a;b)=18. Có bao nhiêu cặp số a;b thỏa mãn?

  • A.

    6

  • B.

    5

  • C.

    2

  • D.

    3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Vì ƯCLN(a;b)=18 nên đặt a=18x;b=18y với x;yN;ƯCLN(x;y)=1;y1.

+ Sử dụng ƯCLN(a;b).BCNN(a;b)=a.b để tìm ra các giá trị x;y thỏa mãn từ đó suy ra các cặp số a;b cần tìm.

Lời giải chi tiết :

Vì ƯCLN(a;b)=18 nên đặt a=18x;b=18y với x;yN;ƯCLN(x;y)=1;y1.

Vì  ƯCLN(a;b).BCNN(a;b)=a.b

Nên 18.630=18x.18y x.y=(18.630):(18.18) hay x.y=35y1

Do đó ta có:

+) Nếu x=1 thì y=35 khi đó a=18.1=18;b=35.18=630

+) Nếu x=5 thì y=7 khi đó a=18.5=90;b=7.18=126

+) Nếu x=7 thì y=5 khi đó a=18.7=126;b=5.18=90

Vậy có ba cặp số a;b thỏa mãn.

Câu 15 :

Tìm hai số tự nhiên a,b(a<b). Biết a+b=20,BCNN(a,b)=15.

  • A.

    a=15;b=25.

  • B.

    a=15;b=5.

  • C.

    a=15;b=20.

  • D.

    a=5;b=15.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Gọi ƯCLN(a,b)=d Tìm d ƯC(15;20) sau đó thay d vào công thức a.b=ƯCLN(a,b).BCNN(a,b), kết hợp điều kiện a+b=20 để tìm a  và b.

Lời giải chi tiết :

Gọi ƯCLN(a,b)=d a=d.m,b=d.n;(m,n)=1 a+b=d(m+n) d Ư(a+b)  hay dƯ(20)BCNN(a,b)=15 15d hay dƯ(15) d  ƯC(15;20) Mà ƯCLN(15;20)=5 nên d=1 hoặc d=5 +) Nếu d=1a.b=1.15=15=3.5 Khi đó a+b=3+5=8 (loại) Hoặc a+b=1+15=16 (loại) +) Nếu d=5 thì a.b=5.15=75=1.75 Khi đó a+b=15+5=20 (thỏa mãn) Hoặc a+b=1+75=76 (loại) Vậy hai số cần tìm là a=5;b=15.

Câu 16 :

Một số tự nhiên a khi chia cho 74; chia cho 96. Tìm số dư khi chia a cho 63.

  • A.

    0

  • B.

    36

  • C.

    3

  • D.

    60

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng kiến thức về phép chia có dư.

+ Sử dụng kiến thức về bội chung và bội chung nhỏ nhất.

Lời giải chi tiết :

a chia cho 74(a+3)7

a chia cho 96 (a+3)9

Do đó (a+3)BC(7;9)BCNN(7;9)=63.

Do đó (a+3)63a chia cho 6360.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 6 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 7 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 8 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 10 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 11 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 12 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 13 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 15, 16 (tiếp) kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 15, 16 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 17 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 23 kết nối tri thức có đáp án