Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 8 chương 1 cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 1. Số tự nhiên


Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Từ ba trong 4 số 5, 6, 3, 0, hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5.

  • A.

    \(560\)

  • B.

    \(360\)

  • C.

    \(630\)

  • D.

    \(650\)

Câu 2 :

Chọn câu trả lời đúng.

Trong các số \(2055;6430;5041;2341;2305\)

  • A.

    Các số chia hết cho \(5\) là \(2055;6430;5041\)

  • B.

    Có hai số chia hết cho \(3\) là \(2055\) và \(6430\)

  • C.

    Các số chia hết cho \(5\) là \(2055;6430;2305\)

  • D.

    Không có số nào chia hết cho \(3\)

Câu 3 :

Số tự nhiên \(a\) chia cho \(65\) dư \(10.\) Khi đó số tự nhiên \(a\)

  • A.

    Chia cho \(5\) dư \(1.\)

  • B.

    Chia cho \(5\) dư \(4.\)

  • C.

    Chia cho \(5\) dư \(3.\)

  • D.

    Chia hết cho \(5.\)

Câu 4 :

Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Khẳng định nào sau đây đúng ?

  • A.

    Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau.

  • B.

    Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần và không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

  • C.

    Bà Huệ không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

  • D.

    Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau và có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

Câu 5 :

Trong các số sau, số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?

  • A.

    550

  • B.

    9724

  • C.

    7905

  • D.

    5628

Câu 6 :

Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số \(\overline {212*} \) vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

  • A.
    4
  • B.
    5
  • C.
    0
  • D.
    1
Câu 7 :

Tìm các số tự nhiên \(x\) vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) và \(1998 < x < 2018.\)

  • A.

    \(x \in \left\{ {2000} \right\}\)

  • B.

    \(x \in \left\{ {2000;2010} \right\}\)

  • C.

    \(x \in \left\{ {2010} \right\}\)

  • D.

    \(x \in \left\{ {1990;2000;2010} \right\}\)

Câu 8 :

Cô giáo có một số quyển vở đủ để chia đều cho 5 bạn điểm cao nhất lớp trong kì thi. Hỏi cô giáo có bao nhiêu quyển vở biết rằng cô giáo có số vở nhiều hơn 30 và ít hơn 40 quyển?

  • A.

    30 quyển

  • B.

    34 quyển

  • C.

    35 quyển

  • D.

    36 quyển

Câu 9 :

Kết quả của phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) chia hết cho

  • A.

    \(2\)

  • B.

    \(5\)

  • C.

    Cả \(2\) và \(5.\)

  • D.

    \(3\)

Câu 10 :

Tổng chia hết cho 5 là

  • A.

    \(A = 5 + 15 + 70 + 1995\)

  • B.

    \(B = 10 + 25 + 34 + 2000\)

  • C.

    \(C = 25 + 15 + 33 + 45\)

  • D.

    \(D = 15 + 25 + 1000 + 2007\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Từ ba trong 4 số 5, 6, 3, 0, hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5.

  • A.

    \(560\)

  • B.

    \(360\)

  • C.

    \(630\)

  • D.

    \(650\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng dấu hiệu chia hết của 2 và 5 để tìm chữ số hàng đơn vị của các số đó.

+ Sau đó lập các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 2 và 5 rồi chỉ ra số lớn nhất.

Lời giải chi tiết :

Số chia hết cho $2$  và $5$  có tận cùng là $0$  nên chữ số hàng đơn vị của các số này là $0.$

Từ đó ta lập được các số có $3$ chữ số khác nhau chia hết cho $2$  và $5$ là: $560;530;650;630;350;360.$

Số lớn nhất trong $6$ số trên là $650.$

Vậy số cần tìm là $650.$

Câu 2 :

Chọn câu trả lời đúng.

Trong các số \(2055;6430;5041;2341;2305\)

  • A.

    Các số chia hết cho \(5\) là \(2055;6430;5041\)

  • B.

    Có hai số chia hết cho \(3\) là \(2055\) và \(6430\)

  • C.

    Các số chia hết cho \(5\) là \(2055;6430;2305\)

  • D.

    Không có số nào chia hết cho \(3\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các số \(2055;6430;2305\) có tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) nên các số đó chia hết cho \(5.\) Suy ra C đúng, A sai.

Chỉ có một  số chia hết cho \(3\) là \(2055\) nên B, D sai.

Câu 3 :

Số tự nhiên \(a\) chia cho \(65\) dư \(10.\) Khi đó số tự nhiên \(a\)

  • A.

    Chia cho \(5\) dư \(1.\)

  • B.

    Chia cho \(5\) dư \(4.\)

  • C.

    Chia cho \(5\) dư \(3.\)

  • D.

    Chia hết cho \(5.\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biểu diễn số tự nhiên \(a\) theo thương và số dư. Từ đó áp dụng: nếu các số của một tổng cùng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó.

Lời giải chi tiết :

Vì số tự nhiên \(a\) chia cho \(65\) dư \(10\) nên ta có \(a = 65q + 10\,\,\left( {q \in N} \right)\)

Mà \(65 \vdots 5\) và \(10 \vdots 5\) nên \(a = 65q + 10\,\)chia hết cho \(5.\)

Câu 4 :

Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Khẳng định nào sau đây đúng ?

  • A.

    Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau.

  • B.

    Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần và không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

  • C.

    Bà Huệ không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

  • D.

    Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau và có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chia số quả thành 5 phần bằng nhau tức là số quả phải chia hết cho 5.

Lời giải chi tiết :

Bà Huệ có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau vì số quýt là 40 chia hết cho 5.

Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau vì số xoài là 19 không chia hết cho 5.

Câu 5 :

Trong các số sau, số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?

  • A.

    550

  • B.

    9724

  • C.

    7905

  • D.

    5628

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó chia hết cho 2.

Dấu hiệu chia hết cho 5: Các chữ số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó chia hết cho 5.

Tìm số thỏa mãn cả 2 dấu hiệu trên.

Lời giải chi tiết :

550 có chữ số tận cùng là 0.

Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

Vậy 550 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5

Câu 6 :

Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số \(\overline {212*} \) vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

  • A.
    4
  • B.
    5
  • C.
    0
  • D.
    1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số chia hết cho cả 2 và 5 phải có chữ số tận cùng là 0.

Lời giải chi tiết :

\(\overline {212*} \) chia hết cho cả 2 và 5 => \(* = 0\) .

Câu 7 :

Tìm các số tự nhiên \(x\) vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) và \(1998 < x < 2018.\)

  • A.

    \(x \in \left\{ {2000} \right\}\)

  • B.

    \(x \in \left\{ {2000;2010} \right\}\)

  • C.

    \(x \in \left\{ {2010} \right\}\)

  • D.

    \(x \in \left\{ {1990;2000;2010} \right\}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng: Các số tự nhiên vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) có chữ số tận cùng là \(0.\)

Lời giải chi tiết :

Vì \(x \, \vdots \, 2;\,x \, \vdots \, 5\) nên \(x\) có chữ số tận cùng là \(0\) và \(1998 < x < 2018\) suy ra \(x = 2000;x = 2010.\)

Câu 8 :

Cô giáo có một số quyển vở đủ để chia đều cho 5 bạn điểm cao nhất lớp trong kì thi. Hỏi cô giáo có bao nhiêu quyển vở biết rằng cô giáo có số vở nhiều hơn 30 và ít hơn 40 quyển?

  • A.

    30 quyển

  • B.

    34 quyển

  • C.

    35 quyển

  • D.

    36 quyển

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số vở là số chia hết cho 5 trong các số từ 31 đến 39.

Dấu hiệu chia hết cho 5: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

Lời giải chi tiết :

Số vở của cô phải chia đều cho 5 bạn nên là số chia hết cho 5.

Trong các số từ 31 đến 39 chỉ có số 35 chia hết cho 5.

Vậy số chia hết cho 5 là 35.

Câu 9 :

Kết quả của phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) chia hết cho

  • A.

    \(2\)

  • B.

    \(5\)

  • C.

    Cả \(2\) và \(5.\)

  • D.

    \(3\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tìm chữ số tận cùng của mỗi lũy thừa sau đó suy ra chữ số tận cùng của kết quả phép tính.

+ Sử dụng  dấu hiệu các số có tận cùng là \(0\) thì chia hết cho \(2\) và \(5\).

Lời giải chi tiết :

Ta có số \({99^5}\) có chữ số tận cùng là \(9\)

Số \({98^4}\) có chữ số tận cùng là \(6\)

Số \({97^3}\) có chữ số tận cùng là \(3\)

Số \({96^2}\) có chữ số tận cùng là \(6\)

Nên phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) có chữ số tận cùng là \(0\)\(\left( {{\rm{do}}\,9 - 6 + 3 - 6 = 0} \right)\)

Do đó kết quả của phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) chia hết cho cả \(2\) và \(5.\)

Câu 10 :

Tổng chia hết cho 5 là

  • A.

    \(A = 5 + 15 + 70 + 1995\)

  • B.

    \(B = 10 + 25 + 34 + 2000\)

  • C.

    \(C = 25 + 15 + 33 + 45\)

  • D.

    \(D = 15 + 25 + 1000 + 2007\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất nếu tất cả các số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

Lời giải chi tiết :

Vì \(5\,\, \vdots \,\,5;\,\,15\,\, \vdots \,\,5;\,\,70\,\, \vdots \,\,5;\,\,1995\,\, \vdots \,\,5\) nên \(A = \left( {5 + 15 + 70 + 1995} \right)\,\, \vdots \,\,5\).


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 5 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 5,6 (tiếp) chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 5,6 chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 6 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 7 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 8 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 9 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 10 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 12 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 13 chương 1 cánh diều có đáp án