Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 5,6 (tiếp) chương 2 cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 2. Số nguyên


Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân, phép chia các số nguyên (tiếp) Toán 6 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Giá trị biểu thức M=(192873).(2345).(4)5.0

  • A.

    192873

  • B.

    1

  • C.

    0

  • D.

    (192873).(2345).(4)5

Câu 2 :

Tính giá trị của biểu thức: A=axay+bxby biết a+b=5;xy=2

  • A.

    7

  • B.

    10

  • C.

    7

  • D.

    3

Câu 3 :

Tìm xZ biết (x+1)+(x+2)+...+(x+99)+(x+100)=0.

  • A.

    90,6

  • B.

    Không có x thỏa mãn.

  • C.

    50,5

  • D.

    50,5

Câu 4 :

Tập hợp các ước của 8 là:

  • A.

    A={1;1;2;2;4;4;8;8}

  • B.

    A={0;±1;±2±4±8}

  • C.

    A={1;2;4;8}

  • D.

    A={0;1;2;4;8}

Câu 5 :

Giá trị lớn nhất của a thỏa mãn a+4 là ước của 9 là:

  • A.

    a=5

  • B.

    a=13

  • C.

    a=13

  • D.

    a=9

Câu 6 :

Cho xZ(154+x)3 thì:

  • A.

    x  chia 31

  • B.

    x3

  • C.

    x chia 32

  • D.

    không kết luận được tính chia hết cho 3 của x

Câu 7 :

Tìm nZ,  biết: (n+5)(n+1)

  • A.

    n{±1;±2±4}

  • B.

    n{5;3;2;0;1;3}

  • C.

    n{0;1;3}

  • D.

    n{±1;±5}

Câu 8 :

Có bao nhiêu số nguyên a<5 biết: 10 là bội của (2a+5)

  • A.

    4

  • B.

    5

  • C.

    8

  • D.

    6

Câu 9 :

Cho ab là hai số nguyên khác 0. Biết abba. Khi đó

  • A.

    a=b

  • B.

    a=b

  • C.

    a=2b

  • D.

    Cả A, B đều đúng

Câu 10 :

Gọi A là tập hợp các giá trị nZ để (n27) là bội của (n+3). Tổng các phần tử của A bằng:

  • A.

    12

  • B.

    10

  • C.

    0

  • D.

    8

Câu 11 :

Cho x;yZ.  Nếu 5x+46y chia hết cho 16  thì x+6y chia hết cho

  • A.

    6

  • B.

    46

  • C.

    16

  • D.

    5

Câu 12 :

Có bao nhiêu số nguyên n thỏa mãn (n1) là bội của (n+5)(n+5) là bội của (n1)?

  • A.

    0

  • B.

    2

  • C.

    1

  • D.

    3

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Giá trị biểu thức M=(192873).(2345).(4)5.0

  • A.

    192873

  • B.

    1

  • C.

    0

  • D.

    (192873).(2345).(4)5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất nhân một số với 0: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0

Lời giải chi tiết :

Vì trong tích có một thừa số bằng 0 nên M=0

Câu 2 :

Tính giá trị của biểu thức: A=axay+bxby biết a+b=5;xy=2

  • A.

    7

  • B.

    10

  • C.

    7

  • D.

    3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Thu gọn biểu thức A về dạng xuất hiện a+b,xy Bước 2: Thay a+b,xy vào biểu thức vừa thu gọn để tính.

Lời giải chi tiết :

A=axay+bxby =(axay)+(bxby) =a.(xy)+b.(xy) =(a+b).(xy)

Thay a+b=5;xy=2 ta được:

A=(5).(2)=10

Câu 3 :

Tìm xZ biết (x+1)+(x+2)+...+(x+99)+(x+100)=0.

  • A.

    90,6

  • B.

    Không có x thỏa mãn.

  • C.

    50,5

  • D.

    50,5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Sử dụng quy tắc bỏ ngoặc.

- Nhóm x lại với nhau, nhóm số tự nhiên vào một nhóm.

- Áp dụng công thức tổng các số cách đều nhau:

Số số hạng = (Số cuối - số đầu):khoảng cách +1

Tổng = (Số cuối + số dầu).số số hạng :2

Lời giải chi tiết :

(x+1)+(x+2)+...+(x+99)+(x+100)=0(x+x+....+x)+(1+2+...+100)=0100x+(100+1).100:2=0100x+5050=0100x=5050x=50,5

xZ nên không có x thỏa mãn.

Câu 4 :

Tập hợp các ước của 8 là:

  • A.

    A={1;1;2;2;4;4;8;8}

  • B.

    A={0;±1;±2±4±8}

  • C.

    A={1;2;4;8}

  • D.

    A={0;1;2;4;8}

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên:

Nếu a,b,xZa=b.x thì aba  là một bội của b;b là một ước của a

Lời giải chi tiết :

Ta có: 8=1.8=1.(8)=2.4=2.(4)

Tập hợp các ước của 8 là: A={1;1;2;2;4;4;8;8}

Câu 5 :

Giá trị lớn nhất của a thỏa mãn a+4 là ước của 9 là:

  • A.

    a=5

  • B.

    a=13

  • C.

    a=13

  • D.

    a=9

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Bước 1: Tìm ước của 9 + Bước 2: Tìm a và kết luận giá trị lớn nhất của a

Lời giải chi tiết :

a+4 là ước của 9 (a+4)U(9)={±1;±3;±9} Ta có bảng giá trị như sau:

Vậy giá trị lớn nhất của aa=5

Câu 6 :

Cho xZ(154+x)3 thì:

  • A.

    x  chia 31

  • B.

    x3

  • C.

    x chia 32

  • D.

    không kết luận được tính chia hết cho 3 của x

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất chia hết trong tập hợp các số nguyên am;bm(a+b)m

Lời giải chi tiết :

Ta có:

(154+x)3

(1531+x)3

Suy ra (x1)3 (do 1533)

Do đó x1=3kx=3k+1

Vậy x chia cho 31.

Câu 7 :

Tìm nZ,  biết: (n+5)(n+1)

  • A.

    n{±1;±2±4}

  • B.

    n{5;3;2;0;1;3}

  • C.

    n{0;1;3}

  • D.

    n{±1;±5}

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Phân tích n+5  về dạng a.(n+1)+b(a,bZ,a0) Bước 2: Tìm n

Lời giải chi tiết :

(n+5)(n+1)(n+1)+4(n+1)

n+1n+1nZ nên để n+5n+1 thì 4n+1

Hay n+1U(4)={±1;±2;±4}

Ta có bảng:

Vậy n{5;3;2;0;1;3}

Câu 8 :

Có bao nhiêu số nguyên a<5 biết: 10 là bội của (2a+5)

  • A.

    4

  • B.

    5

  • C.

    8

  • D.

    6

Đáp án : A

Phương pháp giải :

10 là bội của 2a+5 nghĩa là 2a+5 là ước của 10

- Tìm các ước của 10

- Lập bảng tìm a, đối chiếu điều kiện và kết luận.

Lời giải chi tiết :

10 là bội của 2a+5 nên 2a+5 là ước của 10

U(10)={±1;±2;±5;±10}

Ta có bảng:

a<5 nên a{3;2;0;5}

Vậy có 4 giá trị nguyên của a thỏa mãn bài toán.

Câu 9 :

Cho ab là hai số nguyên khác 0. Biết abba. Khi đó

  • A.

    a=b

  • B.

    a=b

  • C.

    a=2b

  • D.

    Cả A, B đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa chia hết: ab nếu và chỉ nếu tồn tại số qZ sao cho a=b.q

Lời giải chi tiết :

Ta có:

aba=b.q1(q1Z)bab=a.q2(q2Z)

Suy ra a=b.q1=(a.q2).q1=a.(q1q2)

a0 nên a=a(q1q2)1=q1q2

q1,q2Z nên q1=q2=1 hoặc q1=q2=1

Do đó a=b hoặc a=b

Câu 10 :

Gọi A là tập hợp các giá trị nZ để (n27) là bội của (n+3). Tổng các phần tử của A bằng:

  • A.

    12

  • B.

    10

  • C.

    0

  • D.

    8

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Biến đổi biểu thức n27 về dạng a.(n+3)+b với bZ rồi suy ra n+3 là ước của b

Lời giải chi tiết :

Ta có:n27=n2+3n3n9+2=n(n+3)3(n+3)+2=(n3)(n+3)+2

nZ nên để n27 là bội của n+3 thì 2 là bội của n+3 hay n+3 là ước của 2

Ư(2)={±1;±2} nên n+3{±1;±2}

Ta có bảng:

Vậy nA={5;4;2;1}

Do đó tổng các phần tử của A(5)+(4)+(2)+(1)=12

Câu 11 :

Cho x;yZ.  Nếu 5x+46y chia hết cho 16  thì x+6y chia hết cho

  • A.

    6

  • B.

    46

  • C.

    16

  • D.

    5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Biến đổi để tách 5x+46y thành tổng của hai số, trong đó một số chia hết cho 16  và một số chứa nhân tử x+6y

+ Sử dụng tính chất chia hết trên tập hợp các số nguyên để chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

5x+46y=5x+30y+16y=(5x+30y)+16y=5(x+6y)+16y

5x+46y chia hết cho 16  và 16y chia hết cho 16 nên suy ra 5(x+6y) chia hết cho 16.

5  không chia hết cho 16 nên suy ra x+6y chia hết cho 16

Vậy nếu 5x+46y chia hết cho 16 thì x+6y cũng chia hết cho 16.

Câu 12 :

Có bao nhiêu số nguyên n thỏa mãn (n1) là bội của (n+5)(n+5) là bội của (n1)?

  • A.

    0

  • B.

    2

  • C.

    1

  • D.

    3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng: b chia hết cho aa chia hết cho b thì a,b là hai số đối nhau (đã chứng minh từ bài tập trước), từ đó suy ra n.

Lời giải chi tiết :

(n1) là bội của (n+5)(n+5) là bội của n1,

Nên n1 khác 0n+5 khác 0

Nên n+5,n1 là hai số đối nhau

Do đó:

(n+5)+(n1)=0

2n+51=0

2n+4=0

2n=4

n=2

Vậy có 1 số nguyên n thỏa mãn bài toán.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 3 chương 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 3,4 chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 4 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 4 chương 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 5 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 5,6 (tiếp) chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 5,6 chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 6 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 7 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 8 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 9 chương 1 cánh diều có đáp án