Processing math: 100%

Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 4 chương 1 cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 1. Số tự nhiên


Trắc nghiệm Các dạng bài tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Tích 25.9676.4 bằng với

  • A.

    1000.9676

  • B.

    9676+100

  • C.

    9676.100

  • D.

    9676.10

Câu 2 :

Kết quả của phép tính 547.63+547.37

  • A.

    54700

  • B.

    5470

  • C.

    45700

  • D.

    54733

Câu 3 :

Tính  nhanh 125.1975.4.8.25

  • A.

    1975000000

  • B.

    1975000

  • C.

    19750000

  • D.

    197500000

Câu 4 :

Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh A=1987657.1987655B=1987656.1987656

  • A.

    A>B

  • B.

    A<B

  • C.

    AB

  • D.

    A=B

Câu 5 :

Tổng 1+3+5+7+...+95+97

  • A.

    Số có chữ số tận cùng là 7.

  • B.

    Số có chữ số tận cùng là 2.

  • C.

    Số có chữ số tận cùng là 3.

  • D.

    Số có chữ số tận cùng là 1.

Câu 6 :

Tìm số tự nhiên x biết (x4).1000=0

  • A.

    x=4

  • B.

    x=3

  • C.

    x=0

  • D.

    x=1000

Câu 7 :

Số tự nhiên nào dưới đây thỏa mãn 2018(x2018)=2018

  • A.

    x=2017

  • B.

    x=2018

  • C.

    x=2019

  • D.

    x=2020

Câu 8 :

Kết quả của phép tính 879.2a+879.5a+879.3a

  • A.

    8790

  • B.

    87900a

  • C.

    8790a

  • D.

    879a

Câu 9 :

Một tàu hỏa cần chở 1200 khách. Biết rằng mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. Hỏi tàu hỏa cần  ít nhất bao nhiêu toa để chở hết số khách tham quan.

  • A.

    13

  • B.

    15

  • C.

    12

  • D.

    14

Câu 10 :

Để đánh số trang của một quyển sách dày 2746 trang (bắt đầu từ số 1), ta cần dùng bao nhiêu chữ số?

  • A.

    9875

  • B.

    9876

  • C.

    9877

  • D.

    9878

Câu 11 :

Tìm số ¯xy biết ¯xy.¯xyx=¯xyxy

  • A.

    10

  • B.

    11

  • C.

    12

  • D.

    13

Câu 12 :

Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả 600 chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?

  • A.

    326

  • B.

    136

  • C.

    263

  • D.

    236

Câu 13 :

Thực hiện hợp lý phép tính (56.35+56.18):53 ta được

  • A.

    112

  • B.

    28

  • C.

    53

  • D.

    56

Câu 14 :

Tìm số tự nhiên x biết rằng x50:25=8.

  • A.

    11

  • B.

    250

  • C.

    10

  • D.

    20

Câu 15 :

Giá trị x nào dưới đây thỏa mãn (x50):25=8?

  • A.

    300

  • B.

    150

  • C.

    200

  • D.

    250

Câu 16 :

Cho x1 là số tự nhiên  thỏa mãn (5x38):19=13x2 là số tự nhiên thỏa mãn  1003(8+x)=1. Khi đó x1+x2 bằng

  • A.

    80

  • B.

    82

  • C.

    41

  • D.

    164

Câu 17 :

Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là 36 và thương là 7.

  • A.

    Số chia là 5, số dư là 2.

  • B.

    Số chia là 7, số dư là 1.

  • C.

    Số chia là 5, số dư là 1.

  • D.

    Số chia là 6, số dư là 1.

Câu 18 :

Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có số bị chia là 200 và số dư là 13. Khi đó số chia và thương lần lượt là

  • A.

    197;1

  • B.

    1;197

  • C.

    1;187

  • D.

    187;1

Câu 19 :

Một trường THCS có 530 học sinh lớp 6. Trường có 15 phòng học cho khối 6, mỗi phòng có 35 học sinh.

  • A.

    Nhà trường phân đủ số lượng học sinh

  • B.

    Nhà trường thiếu lớp học so với số học sinh hiện có

  • C.

    Nhà trường thiếu học sinh so với số lớp hiện có

  • D.

    Nhà trường thừa 1 phòng học

Câu 20 :

Chia 129 cho một số ta được số dư là 10. Chia 61 cho số đó ta cũng được số dư là 10. Tìm số chia.

  • A.

    17

  • B.

    51

  • C.

    71

  • D.

    7

Câu 21 :

Mẹ em mua một túi 15 kg gạo tám thơm Hải Hậu loại 20 nghìn đồng một ki lô gam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ tiền 50 nghìn đồng để trả tiền gạo?

  • A.

    300

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Câu 22 :

Ngày sinh của Hoa chia hết cho tháng sinh của Hoa theo lịch dương. Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là

  • A.

    Ngày 22 tháng 2

  • B.

    Ngày 23 tháng 1

  • C.

    Ngày 30 tháng 2

  • D.

    Ngày 28 tháng 7

Câu 23 :

Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là:

  • A.

    3k(kN)

  • B.

    5k+3(kN)

  • C.

    3k+1(kN)

  • D.

    3k+2(kN)

Câu 24 :

Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 52

  • A.

    2k+5(kN)

  • B.

    5k+2(kN)

  • C.

    2k(kN)

  • D.

    5k+4(kN)

Câu 25 :

Tình nhanh 49.1549.5 ta được kết quả là

  • A.

    490

  • B.

    49

  • C.

    59

  • D.

    4900

Câu 26 :

Kết quả của phép tính 12.100+100.36100.19

  • A.

    29000

  • B.

    3800

  • C.

    290

  • D.

    2900

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tích 25.9676.4 bằng với

  • A.

    1000.9676

  • B.

    9676+100

  • C.

    9676.100

  • D.

    9676.10

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để nhân các số thích hợp

Lời giải chi tiết :

Ta có 25.9676.4=9676.25.4=9676.100

Câu 2 :

Kết quả của phép tính 547.63+547.37

  • A.

    54700

  • B.

    5470

  • C.

    45700

  • D.

    54733

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thực hiện phép tính.

ab+ac=a(b+c)

Lời giải chi tiết :

Ta có 547.63+547.37=547.(63+37)=547.100=54700.

Câu 3 :

Tính  nhanh 125.1975.4.8.25

  • A.

    1975000000

  • B.

    1975000

  • C.

    19750000

  • D.

    197500000

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng  tính chất giao hoán của phép nhân để tính nhanh

Lời giải chi tiết :

Ta có 125.1975.4.8.25=(125.8).(4.25).1975=1000.100.1975=197500000

Câu 4 :

Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh A=1987657.1987655B=1987656.1987656

  • A.

    A>B

  • B.

    A<B

  • C.

    AB

  • D.

    A=B

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng để biến đổi và so sánh A,B.

Lời giải chi tiết :

Ta có A=1987657.1987655=(1987656+1).1987655=1987656.1987655+1987655(1)

B=1987656.(1987655+1) =1987656.1987655+1987656(2)

1987655<1987656 và từ (1) và (2) suy ra A<B.

Câu 5 :

Tổng 1+3+5+7+...+95+97

  • A.

    Số có chữ số tận cùng là 7.

  • B.

    Số có chữ số tận cùng là 2.

  • C.

    Số có chữ số tận cùng là 3.

  • D.

    Số có chữ số tận cùng là 1.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Tính số các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ 1 đến 97 bằng công thức  (số cuối-số đầu):2+1

+ Tổng các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ 1 đến 97 được tính bằng công thức

(số cuối+số đầu). số các số hạng :2

Lời giải chi tiết :

Số các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ 1 đến 97(971):2+1=49 số

Do đó 1+3+5+7+...+95+97=(97+1).49:2=2401.

Vậy tổng cần tìm có chữ số tận cùng là 1.

Câu 6 :

Tìm số tự nhiên x biết (x4).1000=0

  • A.

    x=4

  • B.

    x=3

  • C.

    x=0

  • D.

    x=1000

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng cách tìm x: Nếu hai số nhân với nhau bằng 0 thì có ít nhất một thừa số phải bằng 0.

Lời giải chi tiết :

Ta có (x4).1000=0 nên x4=0 (vì 10000)

Suy ra

x=0+4

x=4.

Vậy x=4.

Câu 7 :

Số tự nhiên nào dưới đây thỏa mãn 2018(x2018)=2018

  • A.

    x=2017

  • B.

    x=2018

  • C.

    x=2019

  • D.

    x=2020

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng mối quan hệ giữa các số: để tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết :

Ta có 2018(x2018)=2018

x2018=2018:2018

x2018=1

x=2018+1

x=2019

Vậy x=2019.

Câu 8 :

Kết quả của phép tính 879.2a+879.5a+879.3a

  • A.

    8790

  • B.

    87900a

  • C.

    8790a

  • D.

    879a

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, tính chất giao hoán của phép nhân.

Lời giải chi tiết :

Ta có 879.2a+879.5a+879.3a=879.a.2+879.a.5+879.a.3=879a(2+5+3)=879a.10=8790a

Câu 9 :

Một tàu hỏa cần chở 1200 khách. Biết rằng mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. Hỏi tàu hỏa cần  ít nhất bao nhiêu toa để chở hết số khách tham quan.

  • A.

    13

  • B.

    15

  • C.

    12

  • D.

    14

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tính số người mỗi toa chở được

+ Tính số toa

Lời giải chi tiết :

Mỗi toa chở số người là: 12.8=96 người

Vì tàu hỏa cần chở 1200 hành khách mà 1200:96=1248 hành khách nên cần ít nhất 13 toa để chở hết số khách tham quan.

Câu 10 :

Để đánh số trang của một quyển sách dày 2746 trang (bắt đầu từ số 1), ta cần dùng bao nhiêu chữ số?

  • A.

    9875

  • B.

    9876

  • C.

    9877

  • D.

    9878

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tìm số trang có đánh 1 chữ số, số trang đánh 2 chữ số, số trang đánh 3 chữ số, số trang đánh 4 chữ số

+ Từ đó suy ra số chữ số cần dùng.

Lời giải chi tiết :

Quyển sách có:

+ Số trang có 1 chữ số là 91+1=9

+ Số trang có 2 chữ số là 9910+1=90 trang

+ Số trang có 3 chữ số là 999100+1=900 trang

+ Số trang có 4 chữ số là 27461000+1=1747 trang

Vậy số chữ số cần dùng là:

1.9+2.90+3.900+4.1747=9877 (chữ số)

Câu 11 :

Tìm số ¯xy biết ¯xy.¯xyx=¯xyxy

  • A.

    10

  • B.

    11

  • C.

    12

  • D.

    13

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng mối quan hệ giữa các hàng trăm, hàng chục hàng đơn vị khi phân tích một số trong hệ thập phân

Lời giải chi tiết :

Ta có ¯xy.¯xyx=¯xyxy

¯xy.¯xyx=¯xy.100+¯xy

¯xy.¯xyx=¯xy(100+1)

¯xy.¯xyx=¯xy.101

Suy ra ¯xyx=101 nên x=1;y=0

Vậy ¯xy=10.

Câu 12 :

Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả 600 chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?

  • A.

    326

  • B.

    136

  • C.

    263

  • D.

    236

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chia ra thành các trang đánh 1 chữ số; 2 chữ số và 3 chữ số để tìm số trang của quyển sách.

Lời giải chi tiết :

99 trang đầu cần dùng 9.1+90.2=189 chữ số

999 trang đầu cần dùng 9.1+90.2+900.3=2889 chữ số

189<600<2889 nên trang cuối cùng phải có ba chữ số

Số chữ số dùng để đánh số trang có ba chữ số là 600189=411 (chữ số)

Số trang có ba chữ số là 411:3=137 trang

Số trang của quyển sách là 99+137=236 trang

Câu 13 :

Thực hiện hợp lý phép tính (56.35+56.18):53 ta được

  • A.

    112

  • B.

    28

  • C.

    53

  • D.

    56

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tính trong ngoặc bằng cách sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

- Thực hiện phép chia để tìm kết quả.

Lời giải chi tiết :

Ta có (56.35+56.18):53=56.(35+18):53=56.53:53=56.1=56

Câu 14 :

Tìm số tự nhiên x biết rằng x50:25=8.

  • A.

    11

  • B.

    250

  • C.

    10

  • D.

    20

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thực hiện phép chia trước rồi tìm x bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết :

Ta có x50:25=8

x2=8

x=8+2

x=10.

Câu 15 :

Giá trị x nào dưới đây thỏa mãn (x50):25=8?

  • A.

    300

  • B.

    150

  • C.

    200

  • D.

    250

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Tìm số bị chia bằng cách lấy số chia nhân với thương.

+ Tìm số bị trừ bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết :

Ta có (x50):25=8

x50=25.8

x50=200

x=50+200

x=250.

Vậy x=250.

Câu 16 :

Cho x1 là số tự nhiên  thỏa mãn (5x38):19=13x2 là số tự nhiên thỏa mãn  1003(8+x)=1. Khi đó x1+x2 bằng

  • A.

    80

  • B.

    82

  • C.

    41

  • D.

    164

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm x1x2 sau đó tính tổng x1+x2

Lời giải chi tiết :

+ Ta có (5x38):19=13

5x38=13.19

5x38=247

5x=247+38

5x=285

x=285:5

x=57

Vậy x1=57.

+ Ta có 1003(8+x)=1

3(8+x)=1001

3(8+x)=99

8+x=99:3

8+x=33

x=338

x=25.

Vậy x2=25

Khi đó x1+x2=57+25=82.

Câu 17 :

Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là 36 và thương là 7.

  • A.

    Số chia là 5, số dư là 2.

  • B.

    Số chia là 7, số dư là 1.

  • C.

    Số chia là 5, số dư là 1.

  • D.

    Số chia là 6, số dư là 1.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về phép chia có dư để đánh giá và tìm số chia, số dư của phép tính.

Lời giải chi tiết :

Gọi số chia là b, số dư là r(bN;0r<b).

Theo đề bài ta có 36=7.b+r suy ra 7b368b>36 suy ra b=5 từ đó ta có r=1.

Câu 18 :

Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có số bị chia là 200 và số dư là 13. Khi đó số chia và thương lần lượt là

  • A.

    197;1

  • B.

    1;197

  • C.

    1;187

  • D.

    187;1

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về phép chia có dư để đánh giá và tìm số chia, số dư của phép tính.

Lời giải chi tiết :

Gọi thương là p; số chia là b(b>13)

Theo đề bài ta có 200=bq+13 nên bq=187=187.1b>13 nên b=187q=1.

Câu 19 :

Một trường THCS có 530 học sinh lớp 6. Trường có 15 phòng học cho khối 6, mỗi phòng có 35 học sinh.

  • A.

    Nhà trường phân đủ số lượng học sinh

  • B.

    Nhà trường thiếu lớp học so với số học sinh hiện có

  • C.

    Nhà trường thiếu học sinh so với số lớp hiện có

  • D.

    Nhà trường thừa 1 phòng học

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính số học sinh có thể học trong 15 phòng học của nhà trường.

Từ đó suy ra nhà trường có phân đủ số học sinh vào các phòng hay không?

Lời giải chi tiết :

Số học sinh học trong 15 phòng học là 15.35=525 học sinh.

Mà nhà trường có 530 học sinh nên nhà trường thiếu lớp học so với số học sinh hiện có.

Câu 20 :

Chia 129 cho một số ta được số dư là 10. Chia 61 cho số đó ta cũng được số dư là 10. Tìm số chia.

  • A.

    17

  • B.

    51

  • C.

    71

  • D.

    7

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Từ đề bài tìm ra mối quan hệ giữa số chia và thương

- Từ đó phân tích để tìm ra số chia phù hợp

Lời giải chi tiết :

Gọi số chia là b, theo bài ra ta có

129=b.q1+10bq1=119=119.1=17.7  (với q1 là thương )

61=b.q2+10bq2=51=51.1=17.3 (với q2 là thương và q2q1)

b>10q1q2 nên ta có b=17.

Câu 21 :

Mẹ em mua một túi 15 kg gạo tám thơm Hải Hậu loại 20 nghìn đồng một ki lô gam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ tiền 50 nghìn đồng để trả tiền gạo?

  • A.

    300

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính số tiền mẹ mua gạo.

Số tờ tiền bằng số tiền mua gạo chia cho 50.

Lời giải chi tiết :

Số tiền gạo là 15.20=300 nghìn đồng

Số tờ tiền mà mẹ em phải đưa là 300:50=6 (tờ)

Vậy mẹ em phải đưa cho cô bán hàng 6 tờ tiền mệnh giá 50 nghìn đồng.

Câu 22 :

Ngày sinh của Hoa chia hết cho tháng sinh của Hoa theo lịch dương. Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là

  • A.

    Ngày 22 tháng 2

  • B.

    Ngày 23 tháng 1

  • C.

    Ngày 30 tháng 2

  • D.

    Ngày 28 tháng 7

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiểm tra tính chia hết của ngày sinh và tháng sinh trong các đáp án.

Lời giải chi tiết :

Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là ngày 30 tháng 2 vì tuy rằng 30 chia hết cho 2 nhưng tháng 2 không thể có 30 ngày.

Câu 23 :

Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là:

  • A.

    3k(kN)

  • B.

    5k+3(kN)

  • C.

    3k+1(kN)

  • D.

    3k+2(kN)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng các số hạng chia hết cho a có dạng x=a.k(kN)

Lời giải chi tiết :

Các số hạng chia hết cho 3 có dạng tổng quát là x=3k(kN)

Câu 24 :

Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 52

  • A.

    2k+5(kN)

  • B.

    5k+2(kN)

  • C.

    2k(kN)

  • D.

    5k+4(kN)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số tự nhiên a chia cho b được thương q và  dư r có dạng a=b.q+r.

Lời giải chi tiết :

Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 52a=5k+2(kN).

Câu 25 :

Tình nhanh 49.1549.5 ta được kết quả là

  • A.

    490

  • B.

    49

  • C.

    59

  • D.

    4900

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng  tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ abac=a(bc).

Lời giải chi tiết :

Ta có 49.1549.5=49.(155)=49.10=490.

Câu 26 :

Kết quả của phép tính 12.100+100.36100.19

  • A.

    29000

  • B.

    3800

  • C.

    290

  • D.

    2900

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng; phép trừ ab+acad=a(b+dc).

Lời giải chi tiết :

Ta có 12.100+100.36100.19=100.(12+3619)=100.29=2900.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 2 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 2 chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 3 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 3 chương 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 3,4 chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 4 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 4 chương 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 5 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 5,6 (tiếp) chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 5,6 chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 6 chương 1 cánh diều có đáp án