Trắc nghiệm Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch Toán 7 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Khi có y=ax ta nói:
-
A.
y tỉ lệ với x
-
B.
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
-
C.
y tỉ lệ thuận với x
-
D.
x tỉ lệ thuận với y
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và y=ax. Gọi x1;x2;x3;... là các giá trị của x và y1;y2;y3;... là các giá trị tương ứng của y. Ta có
-
A.
x1y1=x2y2=x3y3=...=1a
-
B.
x1x2=y2y1=a
-
C.
x1y1=x2y2=x3y3=...=a
-
D.
x1y1=x2y2=a
-
A.
y tỉ lệ với x.
-
B.
y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
-
C.
y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-
D.
y và x là hai đại lượng bất kì.
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1 và x2 là hai giá trị của x; y1 và y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1=4,x2=3 và y1+y2=14. Khi đó y2=?
-
A.
y2=5
-
B.
y2=7
-
C.
y2=6
-
D.
y2=8
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo tỉ số k1(k1≠0) và x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ số k2(k2≠0). Chọn câu đúng.
-
A.
y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ k1k2
-
B.
y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ k2k1
-
C.
y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ k1.k2
-
D.
y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ k1k2
Để hoàn thành một công việc trong 8 giờ cần 35 công nhân. Nếu có 40công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong mấy giờ?
-
A.
5 giờ
-
B.
8 giờ
-
C.
6 giờ
-
D.
7giờ
Ba đội máy cày, cày trên ba cánh đồng có diện tích như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 7 ngày và đội thứ 3 trong 9 ngày. Hỏi đội thứ nhất có bao nhiêu máy cày, biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai là 3 máy và công suất của các máy như nhau?
-
A.
7 máy
-
B.
11 máy
-
C.
6 máy
-
D.
9 máy
Để làm một công việc trong 12 giờ cần 45công nhân. Nếu số công nhân tăng thêm 15 người (với năng suất như sau) thì thời gian để hoàn thành công việc giảm đi mấy giờ?
-
A.
3
-
B.
6
-
C.
9
-
D.
4
Hai xe ô tô cùng đi từ A đến B. Biết vận tốc của ô tô thứ nhất bằng 60% vận tốc của ô tô thứ hai và thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B nhiều hơn thời gian ô tô thứ hai đi từ A đến B là 4 giờ. Tính thời gian xe thứ hai đi từ A đến B.
-
A.
3
-
B.
6
-
C.
9
-
D.
4
Lời giải và đáp án
Khi có y=ax ta nói:
-
A.
y tỉ lệ với x
-
B.
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
-
C.
y tỉ lệ thuận với x
-
D.
x tỉ lệ thuận với y
Đáp án : B
Áp dụng định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=ax thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và y=ax. Gọi x1;x2;x3;... là các giá trị của x và y1;y2;y3;... là các giá trị tương ứng của y. Ta có
-
A.
x1y1=x2y2=x3y3=...=1a
-
B.
x1x2=y2y1=a
-
C.
x1y1=x2y2=x3y3=...=a
-
D.
x1y1=x2y2=a
Đáp án : C
Sử dụng tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a thì:
x1y1=x2y2=x3y3=...=a
x1x2=y2y1;x1x3=y3y1;...
-
A.
y tỉ lệ với x.
-
B.
y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
-
C.
y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-
D.
y và x là hai đại lượng bất kì.
Đáp án : C
Xét xem tất cả các tích các giá trị tương ứng của hai đại lượng có bằng nhau không?
Nếu bằng nhau thì hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Nếu không bằng nhau thì hai đại lượng không tỉ lệ nghịch.
Xét các tích giá trị của x và y ta được: 10.10=20.5 =25.4=30.103 =40.2,5=100.
Nên y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1 và x2 là hai giá trị của x; y1 và y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1=4,x2=3 và y1+y2=14. Khi đó y2=?
-
A.
y2=5
-
B.
y2=7
-
C.
y2=6
-
D.
y2=8
Đáp án : D
+ Từ tính chất tỉ lệ nghịch ta suy ra tỉ lệ thức.
+Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để hoàn thành.
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nênx1y1=x2y2 mà x1=4,x2=3 và y1+y2=14
Do đó 4y1=3y2⇒y13=y24
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được: y13=y24=y1+y23+4=147=2
Do đó y13=2⇒y1=6; y24=2⇒y2=8
Vậy y2=8.
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo tỉ số k1(k1≠0) và x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ số k2(k2≠0). Chọn câu đúng.
-
A.
y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ k1k2
-
B.
y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ k2k1
-
C.
y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ k1.k2
-
D.
y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ k1k2
Đáp án : D
Áp dụng tính chất tỉ lệ nghịch và định nghĩa tỉ lệ thuận.
Vì ytỉ lệ nghịch với x theo tỉ số k1(k1≠0) nên y=k1x.
Và x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ số k2(k2≠0) nên x=k2z.
Thay x=k2z vào y=k1x ta được y=k1k2z=k1k2z.
Nên y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ k1k2.
Để hoàn thành một công việc trong 8 giờ cần 35 công nhân. Nếu có 40công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong mấy giờ?
-
A.
5 giờ
-
B.
8 giờ
-
C.
6 giờ
-
D.
7giờ
Đáp án : D
+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.
+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và số công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức để giải bài toán.
Gọi thời gian công nhân làm một công việc đó là x(x>0) (giờ)
Vì số công nhân và thời gian làm của công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên theo bài ra ta có:
8 . 35 = 40.x ⇒280=40.x⇒x=7(giờ) ( thỏa mãn)
Vậy nếu có 40công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong 7 giờ.
Ba đội máy cày, cày trên ba cánh đồng có diện tích như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 7 ngày và đội thứ 3 trong 9 ngày. Hỏi đội thứ nhất có bao nhiêu máy cày, biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai là 3 máy và công suất của các máy như nhau?
-
A.
7 máy
-
B.
11 máy
-
C.
6 máy
-
D.
9 máy
Đáp án : A
+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.
+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và số máy cày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán.
Gọi số máy cày của ba đội lần lượt là x;y;z(x;y;z>0).
Vì diện tích ba cánh đồng là như nhau nên thời gian và số máy cày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Theo bài ra ta có: x.4=y.7=z.9 và x−y=3
Suy ra x7=y4 . Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: x7=y4=x−y7−4=33=1
Do đó x=7;y=4 .
Vậy đội thứ nhất có 7 máy.
Để làm một công việc trong 12 giờ cần 45công nhân. Nếu số công nhân tăng thêm 15 người (với năng suất như sau) thì thời gian để hoàn thành công việc giảm đi mấy giờ?
-
A.
3
-
B.
6
-
C.
9
-
D.
4
Đáp án : A
+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.
+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và số công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán.
Gọi thời gian để hoàn thành công việc sau khi tăng thêm 15 công nhân là x(0<x<12) (giờ)
Từ bài ra ta có số công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Nếu tăng thêm 15 công nhân thì số công nhân sau khi tăng là 45+15=60 công nhân.
Theo bài ra ta có:
45.12=60.x⇒60x=540⇒x=9 giờ.
Do đó thời gian hoàn thành công việc giảm đi 12−9=3 giờ.
Hai xe ô tô cùng đi từ A đến B. Biết vận tốc của ô tô thứ nhất bằng 60% vận tốc của ô tô thứ hai và thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B nhiều hơn thời gian ô tô thứ hai đi từ A đến B là 4 giờ. Tính thời gian xe thứ hai đi từ A đến B.
-
A.
3
-
B.
6
-
C.
9
-
D.
4
Đáp án : B
+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.
+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức để giải bài toán.
Gọi v1;v2 lần lượt là vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai (km/giờ) (v1;v2>0)
Gọi t1;t2 lần lượt là thời gian của xe thứ nhất và xe thứ hai (giờ) (t1;t2>0)
Từ đề bài ta có v1=60100v2⇒v1=35v2 và t1=t2+4
Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có
v1.t1=v2.t2⇒35v2(t2+4)=v2.t2 ⇒35v2.t2+125v2=v2.t2
⇒12v2=2v2t2 mà v2>0 nên t2=12v22v2=6 ( thỏa mãn)
Vậy thời gian người thứ hai đi từ A đến B là 6 giờ.