Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Trắc nghiệm toán 7 bài 2 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 7 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 8: Tam giác


Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Cho ΔABC=ΔDEF. Cho ˆE=46. Khẳng định đúng là:

  • A.

    ˆA=46

  • B.

    ˆB=46

  • C.

    ˆF=46

  • D.

    ˆC=46

Câu 2 :

Cho ΔABC=ΔMNP. Biết AC = 6 cm, NP = 8 cm và chu vi của tam giác MNP bằng 22cm. Tìm khẳng định sai:

  • A.

    MP = 8 cm

  • B.

    BC = 8 cm

  • C.

    MN = 8 cm

  • D.

    AB = 8 cm

Câu 3 :

Cho hình dưới đây.

Chọn câu sai.

  • A.

    AD//BC

  • B.

    AB//CD

  • C.

    ΔABC=ΔCDA

  • D.

    ΔABC=ΔADC

Câu 4 :

Cho hình vẽ sau. Tam giác bằng với tam giác DEA là:

  • A.

    Tam giác ABC

  • B.

    Tam giác CBA

  • C.

    Tam giác DBA

  • D.

    Tam giác BCA

Câu 5 :

Cho ΔABC có AB = AC và  MB = MC (MBC).Chọn câu sai.

  • A.

    ΔAMC=ΔBCM

  • B.

    AMBC

  • C.

    ^BAM=^CAM

  • D.

    ΔAMB=ΔAMC

Câu 6 :

Cho tam giác MNP  có MN = MP. Gọi A là trung điểm của NP. Biết ^NMA=200 thì số đo góc MPN là:

  • A.

    50

  • B.

    40

  • C.

    70

  • D.

    80

Câu 7 :

Cho ΔABC=ΔDEF. Biết ˆA+ˆB=1300,ˆE=550. Tính các góc ˆA,ˆC,ˆD,ˆF.

  • A.

    ˆA=ˆD=65;ˆC=ˆF=50.

  • B.

    ˆA=ˆD=50;ˆC=ˆF=65.

  • C.

    ˆA=ˆD=75;ˆC=ˆF=50.

  • D.

    ˆA=ˆD=50;ˆC=ˆF=75.

Câu 8 :

Cho ^xOy=500, vẽ cung tròn tâm O bán kính bằng 2cm, cung tròn này cắt Ox, Oy lần lượt ở A và B. Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có bán kính 3cm, chúng cắt nhau tại điểm C nằm trong góc xOy. Tính ^xOC .

  • A.

    400

  • B.

    250

  • C.

    800

  • D.

    900

Câu 9 :

Cho hình vẽ sau:

Khẳng định đúng là:

  • A.

    ΔABC=ΔDEA

  • B.

    ˆD=ˆA

  • C.

    ˆE=ˆB

  • D.

    ˆC=ˆE

Câu 10 :

Cho tam giác ABC  có AB<AC . Gọi EAC sao cho AB=CE. Gọi O  là một điểm nằm ở trong tam giác sao cho OA=OC,OB=OE. Khi đó:

  • A.

    ΔAOB=ΔCEO

  • B.

    ΔAOB=ΔCOE

  • C.

    ^AOB=^OEC

  • D.

    ^ABO=^OCE

Câu 11 :

Cho tam giác BAC  và tam giác KEF  có BA=EK, ˆA=ˆK, CA=KF. Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng:

  • A.

    ΔBAC=ΔEKF

  • B.

    ΔBAC=ΔEFK

  • C.

    ΔABC=ΔFKE

  • D.

    ΔBAC=ΔKEF

Câu 12 :

Cho tam giác ABC  và tam giác MNP  có  ˆA=^M,ˆB=ˆN . Cần thêm điều kiện gì để tam giác ABC  và tam giác MNP  bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc:

  • A.

    AC=MP

  • B.

    AB=MN

  • C.

    BC=NP

  • D.

    AC=MN

Câu 13 :

Cho góc nhọn xOy,Oz là tia phân giác của góc đó. Qua điểm A  thuộc tia Ox  kẻ đường thẳng song song với Oy cắt OzM. Qua Mkẻ đường thẳng song song với Ox cắt OyB. Chọn câu đúng.

  • A.

    OA>OB;MA>MB

  • B.

    OA=OB;MA=MB

  • C.

    OA<OB;MA<MB

  • D.

    OA<OB;MA=MB

Câu 14 :

Cho hai đoạn thẳng BD  và EC  vuông góc với nhau tại A sao cho AB=AE,AD=AC,AB<AC. Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là sai:

  • A.

    ΔAED=ΔABC

  • B.

    BC=ED

  • C.

    EB=CD

  • D.

    ^ABC=^AED .

Câu 15 :

Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A,C, trên tia Oy  lấy hai điểm B,D sao cho OA=OB,OC=OD (A  nằm giữa OC,B nằm giữa OD ). So sánh hai góc ^CAD^CBD.

  • A.

    ^CBD=^CAD

  • B.

    ^CBD<^CAD

  • C.

    ^CBD>^CAD

  • D.

    2.^CBD=^CAD

Câu 16 :

Cho tam giác ABC  có AB=AC=BC,  phân giác BDCE cắt nhau tại O. Tính ^BOC.

  • A.

    600

  • B.

    800

  • C.

    120

  • D.

    1000

Câu 17 :

Cho hai đoạn thẳng ABCD cắt nhau tại O là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy E;F lần lượt là điểm thuộc đoạn ADBC sao cho AE=BF. Cho OE=2cm, tính EF.

  • A.

    4cm

  • B.

    2cm

  • C.

    3cm

  • D.

    3,5cm

Câu 18 :

Cho tam giác ABCAB=AC. Trên các cạnh ABAC lấy các điểm D,E sao cho AD=AE. Gọi K là giao điểm của BECD. Chọn câu sai.

  • A.

    BE=CD

  • B.

    BK=KC

  • C.

    BD=CE

  • D.

    DK=KC

Câu 19 :

Cho tam giác DEF  và tam giác HKG  có ˆD=ˆH, ˆE=ˆK, DE=HK. Biết ˆF=800. Số đo góc G  là:

  • A.

    700

  • B.

    800

  • C.

    900

  • D.

    1000

Câu 20 :

Cho tam giác ABC  vuông tại A  có AB=AC. Qua A kẻ đường thẳng xy  sao cho B,C nằm cùng phía với xy. Kẻ BD  và CE  vuông góc với xy. Chọn câu đúng.

  • A.

    DE=BD+CE

  • B.

    DE=BDCE

  • C.

    CE=BD+DE

  • D.

    CE=BDDE

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho ΔABC=ΔDEF. Cho ˆE=46. Khẳng định đúng là:

  • A.

    ˆA=46

  • B.

    ˆB=46

  • C.

    ˆF=46

  • D.

    ˆC=46

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khi 2 tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

ΔABC=ΔDEF.

( 2 góc tương ứng)

ˆB=46

Câu 2 :

Cho ΔABC=ΔMNP. Biết AC = 6 cm, NP = 8 cm và chu vi của tam giác MNP bằng 22cm. Tìm khẳng định sai:

  • A.

    MP = 8 cm

  • B.

    BC = 8 cm

  • C.

    MN = 8 cm

  • D.

    AB = 8 cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khi 2 tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau

Chu vi tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh

Lời giải chi tiết :

ΔABC=ΔMNP.

AB  = MN, BC = NP; AC = MP

Mà AC = 6 cm, NP = 8 cm

Nên MP = 6 cm, BC = 8 cm

Chu vi của tam giác MNP bằng 22cm nên MN + NP + MP = 22 cm hay MN + 8 + 6 = 22 cm nên MN = 8 cm

Do đó, AB = MN = 8 cm

Vậy các khẳng định B,C,D là đúng; khẳng định A sai.

Câu 3 :

Cho hình dưới đây.

Chọn câu sai.

  • A.

    AD//BC

  • B.

    AB//CD

  • C.

    ΔABC=ΔCDA

  • D.

    ΔABC=ΔADC

Đáp án : D

Phương pháp giải :

2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)

Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ADCCBA

AB=CD

AD=BC

DB  chung

ΔADC=CBA(c.c.c)

Do đó ^DAC=^BCA (hai góc tương ứng)

Mà hai góc ở vị trí so le trong nên AD//BC.

Tương tự ta có AB//DC.

Vậy A, B, C đúng, D sai.

Câu 4 :

Cho hình vẽ sau. Tam giác bằng với tam giác DEA là:

  • A.

    Tam giác ABC

  • B.

    Tam giác CBA

  • C.

    Tam giác DBA

  • D.

    Tam giác BCA

Đáp án : B

Phương pháp giải :

2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác DEA và tam giác CBA, ta có:

DE = CB

EA = BA

DA = CA

ΔDEA=ΔCBA ( c.c.c)

Câu 5 :

Cho ΔABC có AB = AC và  MB = MC (MBC).Chọn câu sai.

  • A.

    ΔAMC=ΔBCM

  • B.

    AMBC

  • C.

    ^BAM=^CAM

  • D.

    ΔAMB=ΔAMC

Đáp án : A

Phương pháp giải :

2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)

Lời giải chi tiết :

Xét ΔAMBΔAMC

AB=AC(gt)

MB=MC(gt)

Cạnh AM chung

Nên ΔAMB=ΔAMC(ccc)

Suy ra ^BAM=^CAM^AMB=^AMC (hai góc tương ứng bằng nhau)

^AMB+^AMC=180  (hai góc kề bù)

Nên ^AMB=^AMC=1802=90. Hay AMBC.

Vậy B, C, D đúng, A sai.

Câu 6 :

Cho tam giác MNP  có MN = MP. Gọi A là trung điểm của NP. Biết ^NMA=200 thì số đo góc MPN là:

  • A.

    50

  • B.

    40

  • C.

    70

  • D.

    80

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.

+ Áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác, tìm góc chưa biết số đo trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác NAM  và tam giác PAM có:

MN=MP, NA=PA, MA  là cạnh chung.

Do đó ΔNAM=ΔPAM(ccc).

Nên ^ANM=^APM ; ^NMA=^PMA (hai góc tương ứng)

Do đó^NMP=^NMA+^PMA=20+20=40

Áp dụng định lý tổng 3 góc trong tam giác MNP có:

^NMP+^MPN+^PNM=18002^MPN+^NMP=1800

^MPN=(1800^NMP):2=(1800400):2=700.

Câu 7 :

Cho ΔABC=ΔDEF. Biết ˆA+ˆB=1300,ˆE=550. Tính các góc ˆA,ˆC,ˆD,ˆF.

  • A.

    ˆA=ˆD=65;ˆC=ˆF=50.

  • B.

    ˆA=ˆD=50;ˆC=ˆF=65.

  • C.

    ˆA=ˆD=75;ˆC=ˆF=50.

  • D.

    ˆA=ˆD=50;ˆC=ˆF=75.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.

+ Áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác, tìm góc chưa biết số đo trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

ΔABC=ΔDEF nên ˆA=ˆD;ˆB=ˆE=55;ˆC=ˆF. ( các góc tương ứng)

Xét tam giác ABCˆA+ˆB=130ˆA=130ˆB =13055=75

Lại có ˆA+ˆB+ˆC=180ˆC=180(ˆA+ˆB) =180130=50.

Vậy ˆA=ˆD=75;ˆC=ˆF=50.

Câu 8 :

Cho ^xOy=500, vẽ cung tròn tâm O bán kính bằng 2cm, cung tròn này cắt Ox, Oy lần lượt ở A và B. Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có bán kính 3cm, chúng cắt nhau tại điểm C nằm trong góc xOy. Tính ^xOC .

  • A.

    400

  • B.

    250

  • C.

    800

  • D.

    900

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ta chứng minh hai tam giác bằng nhau để suy ra hai góc tương ứng bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Xét hai tam giác OAC và OBC có:

OA = OB (= 2cm)

OC chung

AC = BC (= 3cm)

Nên ΔOAC=ΔOBC(c.c.c)

Do đó ^AOC=^COB (hai góc tương ứng).

^AOC+^COB=500 nên ^AOC=^COB=5002=250

Vậy ^xOC=250.

Câu 9 :

Cho hình vẽ sau:

Khẳng định đúng là:

  • A.

    ΔABC=ΔDEA

  • B.

    ˆD=ˆA

  • C.

    ˆE=ˆB

  • D.

    ˆC=ˆE

Đáp án : D

Phương pháp giải :

2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)

Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔABC và ΔADE, ta có:

AB = AD

BC = DE

AC = AE

ΔABC=ΔADE ( c.c.c)

^BAC=^DAE;ˆB=ˆD;ˆC=ˆE ( các góc tương ứng)

Câu 10 :

Cho tam giác ABC  có AB<AC . Gọi EAC sao cho AB=CE. Gọi O  là một điểm nằm ở trong tam giác sao cho OA=OC,OB=OE. Khi đó:

  • A.

    ΔAOB=ΔCEO

  • B.

    ΔAOB=ΔCOE

  • C.

    ^AOB=^OEC

  • D.

    ^ABO=^OCE

Đáp án : B

Phương pháp giải :

2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)

Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét  tam giác AOB và tam giác COE  có:

AB=CE(gt);AO=CO;OB=OE

Do đó: ΔAOB=ΔCOE(c.c.c) suy ra ^AOB=^COE;^ABO=^OEC (hai góc tương ứng bằng nhau)

Nên A, C, D sai, B đúng.

Câu 11 :

Cho tam giác BAC  và tam giác KEF  có BA=EK, ˆA=ˆK, CA=KF. Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng:

  • A.

    ΔBAC=ΔEKF

  • B.

    ΔBAC=ΔEFK

  • C.

    ΔABC=ΔFKE

  • D.

    ΔBAC=ΔKEF

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác BAC  và tam giác KEF  có BA=EK, ˆA=ˆK, CA=KF. suy ra ΔBAC=ΔEKF(c.g.c)

Câu 12 :

Cho tam giác ABC  và tam giác MNP  có  ˆA=^M,ˆB=ˆN . Cần thêm điều kiện gì để tam giác ABC  và tam giác MNP  bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc:

  • A.

    AC=MP

  • B.

    AB=MN

  • C.

    BC=NP

  • D.

    AC=MN

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy hai tam giác ABC  và tam giác MNP có hai yếu tố về góc  ˆA=^M,ˆB=ˆN.

Để tam giác ABC  và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc thì cần thêm điều kiện về cạnh kề hai góc đã cho đó là AB=MN.

Câu 13 :

Cho góc nhọn xOy,Oz là tia phân giác của góc đó. Qua điểm A  thuộc tia Ox  kẻ đường thẳng song song với Oy cắt OzM. Qua Mkẻ đường thẳng song song với Ox cắt OyB. Chọn câu đúng.

  • A.

    OA>OB;MA>MB

  • B.

    OA=OB;MA=MB

  • C.

    OA<OB;MA<MB

  • D.

    OA<OB;MA=MB

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Từ tính chất đường thẳng song song, tính chất tia phân giác suy ra các cặp góc bằng nhau.

+ Dựa vào trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác và hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba để chứng minh các tam giác bằng nhau để suy ra các cặp cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

^M1=^O2 (hai góc so le trong)

^M2=^O1 (hai góc so le trong)

^O2=^O1(do Oz là tia phân giác của góc xOy)

Do đó ^M2=^M1

Xét tam giác AOM  và tam giác BOM  có:

^M2=^M1(cmt)

OM  là cạnh chung

^O2=^O1(cmt)

ΔAOM=ΔBOM(g.c.g)

Do đó OA=OB;MA=MB (các cặp cạnh tương ứng).

Câu 14 :

Cho hai đoạn thẳng BD  và EC  vuông góc với nhau tại A sao cho AB=AE,AD=AC,AB<AC. Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là sai:

  • A.

    ΔAED=ΔABC

  • B.

    BC=ED

  • C.

    EB=CD

  • D.

    ^ABC=^AED .

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau.

+ Sử dụng tính chất của hai tam giác bằng nhau để suy ra các tính chất về cạnh, về góc tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Xét hai tam giác ABC và tam giác AED  có:

AB=AB; ^BAD=^BAC(hai góc đối đỉnh); AD=DC,

ΔAED=ΔABC (A đúng).

BC=BD (hai cạnh tương ứng) (B đúng);

^ABC=^ABD(hai góc tương ứng) (D đúng).

Câu 15 :

Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A,C, trên tia Oy  lấy hai điểm B,D sao cho OA=OB,OC=OD (A  nằm giữa OC,B nằm giữa OD ). So sánh hai góc ^CAD^CBD.

  • A.

    ^CBD=^CAD

  • B.

    ^CBD<^CAD

  • C.

    ^CBD>^CAD

  • D.

    2.^CBD=^CAD

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau ở ý trước suy ra hai góc tương ứng bằng nhau

+ Sau đó sử dụng tính chất hai góc kề bù hoặc góc ngoài để so sánh hai góc ^CAD^CBD.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác OAD và tam giác OBC

OA=OB,

ˆOchung,

OC=OD

ΔOAD=ΔOBC ( c.g.c)

^OBC=^OAD (hai góc tương ứng bằng nhau)

Lại có ^OBC+^CBD=180;^OAD+^DAC=180 (hai góc kề bù)

Nên ^CBD=180^OBC^CAD=180^OAD  mà ^OBC=^OAD (cmt)

^CBD=^CAD.

Câu 16 :

Cho tam giác ABC  có AB=AC=BC,  phân giác BDCE cắt nhau tại O. Tính ^BOC.

  • A.

    600

  • B.

    800

  • C.

    120

  • D.

    1000

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tia phân giác, tính chất hai góc kề bù và định lý tổng ba góc trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

BDCE là tia phân giác của góc ^ABC^ACB nên ^ABD=^CBD^ACE=^BCE.

Xét tam giác ABD và tam giác CBD có:

+ AB=AC(gt)

+ ^ABD=^CBD (cmt)

+ Cạnh BD chung

Suy ra  ΔABD=ΔCBD(cgc)^BCA=^BAC (hai góc tương ứng) (1)

Tương tự ta có ΔBCE=ΔACE(cgc) ^CBA=^BAC (hai góc tương ứng) (2)

Từ (1) và (2) ta có ^ABC=^BAC=^ACB. Mà ^ABC+^BAC+^ACB=180 (định lý tổng ba góc của tam giác) nên ^ABC=^BAC=^ACB=1803=60.

Lại có ^ABD=^CBD (cmt) nên ^CBO=^ABC2=602=30; ^ACE=^BCE=^ACB2=602=30.

Xét tam giác BOC^BOC+^OBC+^OCB=180 (định lý tổng ba góc của một tam giác)

Nên ^BOC=1803030=120.

Vậy ^BOC=120.

Câu 17 :

Cho hai đoạn thẳng ABCD cắt nhau tại O là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy E;F lần lượt là điểm thuộc đoạn ADBC sao cho AE=BF. Cho OE=2cm, tính EF.

  • A.

    4cm

  • B.

    2cm

  • C.

    3cm

  • D.

    3,5cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dùng trường hợp bằng nhau thứ hai để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó có các cạnh và các góc tương ứng. Lập luận để có được O là trung điểm của EF để tính độ dài EF.

Lời giải chi tiết :

* Xét tam giác OBCOAD

+ OA=OB(gt)

+ ^AOD=^BOC (đối đỉnh)

+ OC=OD(gt)

ΔOAD=ΔOBC(cgc) nên ^OAD=^OBC  (hai góc tương ứng)

* Xét tam giác OBFOAE

+ OA=OB(gt)

+ ^OAD=^OBC (cmt)

+ BF=AE(gt)

ΔOBF=ΔOAE(cgc)

OE=OF (hai cạnh tương ứng) và ^AOE=^FOB  (hai góc tương ứng)

^FOB+^FOA=180 (hai góc kề bù) nên ^FOA+^AOE=180

3 điểm F;O;E thẳng hàng và OE=OF nên O là trung điểm của EFEF=2.OE=4cm.

Câu 18 :

Cho tam giác ABCAB=AC. Trên các cạnh ABAC lấy các điểm D,E sao cho AD=AE. Gọi K là giao điểm của BECD. Chọn câu sai.

  • A.

    BE=CD

  • B.

    BK=KC

  • C.

    BD=CE

  • D.

    DK=KC

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chứng minh 2 tam giác bằng nhau rồi dựa vào tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABE và tam giác ADC

+ AD=AE(gt)

+ Góc A chung

+ AB=AC(gt)

ΔABE=ΔACD(cgc)

^ABE=^ACD;^ADC=^AEB (hai góc tương ứng) và BE=CD (hai cạnh tương ứng) nên A đúng.

Lại có ^ADC+^BDC=180; ^AEB+^BEC=180 (hai góc kề bù) mà ^ADC=^AEB (cmt)

^BDC=^BEC.

Lại có AB=AC;AD=AE(gt) ABAD=ACAEBD=EC nên C đúng.

Xét tam giác KBD và tam giác KCE

^ABE=^ACD(cmt)

BD=EC(cmt)

^BDC=^BEC(cmt)

ΔKBD=ΔKCE(gcg)

KB=KC;KD=KE (hai cạnh tương ứng)  nên B đúng, D sai.

Câu 19 :

Cho tam giác DEF  và tam giác HKG  có ˆD=ˆH, ˆE=ˆK, DE=HK. Biết ˆF=800. Số đo góc G  là:

  • A.

    700

  • B.

    800

  • C.

    900

  • D.

    1000

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra tính chất về góc của hai tam giác bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác DEF  và tam giác HKG  có ˆD=ˆH, ˆE=ˆK, DE=HK, do đó ΔDEF=ΔHKG(g.C.g).

Do đó ˆG=ˆF=800 (hai góc tương ứng).

Câu 20 :

Cho tam giác ABC  vuông tại A  có AB=AC. Qua A kẻ đường thẳng xy  sao cho B,C nằm cùng phía với xy. Kẻ BD  và CE  vuông góc với xy. Chọn câu đúng.

  • A.

    DE=BD+CE

  • B.

    DE=BDCE

  • C.

    CE=BD+DE

  • D.

    CE=BDDE

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Dựa vào hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh các cặp tam giác bằng nhau

+ Từ các cặp cạnh tương ứng bằng nhau ta lập luận để suy ra mối quan hệ đúng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: ˆA1+ˆA2=900(do^BAC=900)

ˆA1+ˆB2=900 (vì tam giác ABD  vuông tại D.)

ˆB2=ˆA2  (cùng phụ với ˆA1).

Lại có ˆA2+ˆC1=900 (vì tam giác ACE  vuông tại E )

ˆA1=ˆC1 (cùng phụ với ˆA2).

Xét hai tam giác BDA  và AEC  có:

^B2=^A2; AB=AC (gt) và^A1=^C1 (cmt)

ΔBAD=ΔACE (g.c.g)

BD=AE (hai cạnh tương ứng), CE=AD (hai cạnh tương ứng).

Do đó DE=AD+AE=CE+BD.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 7 bài 2 chương 2 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 2 chương 3 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 2 chương 4 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 2 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 2 chương 7 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 2 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 2 chương 9 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 3 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 3 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 3 chương 2 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 3 chương 3 chân trời sáng tạo có đáp án