Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Cho ΔABC=ΔDEF. Cho ˆE=46∘. Khẳng định đúng là:
-
A.
ˆA=46∘
-
B.
ˆB=46∘
-
C.
ˆF=46∘
-
D.
ˆC=46∘
Cho ΔABC=ΔMNP. Biết AC = 6 cm, NP = 8 cm và chu vi của tam giác MNP bằng 22cm. Tìm khẳng định sai:
-
A.
MP = 8 cm
-
B.
BC = 8 cm
-
C.
MN = 8 cm
-
D.
AB = 8 cm
-
A.
AD//BC
-
B.
AB//CD
-
C.
ΔABC=ΔCDA
-
D.
ΔABC=ΔADC
-
A.
Tam giác ABC
-
B.
Tam giác CBA
-
C.
Tam giác DBA
-
D.
Tam giác BCA
Cho ΔABC có AB = AC và MB = MC (M∈BC).Chọn câu sai.
-
A.
ΔAMC=ΔBCM
-
B.
AM⊥BC
-
C.
^BAM=^CAM
-
D.
ΔAMB=ΔAMC
Cho tam giác MNP có MN = MP. Gọi A là trung điểm của NP. Biết ^NMA=200 thì số đo góc MPN là:
-
A.
50∘
-
B.
40∘
-
C.
70∘
-
D.
80∘
Cho ΔABC=ΔDEF. Biết ˆA+ˆB=1300,ˆE=550. Tính các góc ˆA,ˆC,ˆD,ˆF.
-
A.
ˆA=ˆD=65∘;ˆC=ˆF=50∘.
-
B.
ˆA=ˆD=50∘;ˆC=ˆF=65∘.
-
C.
ˆA=ˆD=75∘;ˆC=ˆF=50∘.
-
D.
ˆA=ˆD=50∘;ˆC=ˆF=75∘.
Cho ^xOy=500, vẽ cung tròn tâm O bán kính bằng 2cm, cung tròn này cắt Ox, Oy lần lượt ở A và B. Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có bán kính 3cm, chúng cắt nhau tại điểm C nằm trong góc xOy. Tính ^xOC .
-
A.
400
-
B.
250
-
C.
800
-
D.
900
-
A.
ΔABC=ΔDEA
-
B.
ˆD=ˆA
-
C.
ˆE=ˆB
-
D.
ˆC=ˆE
Cho tam giác ABC có AB<AC . Gọi E∈AC sao cho AB=CE. Gọi O là một điểm nằm ở trong tam giác sao cho OA=OC,OB=OE. Khi đó:
-
A.
ΔAOB=ΔCEO
-
B.
ΔAOB=ΔCOE
-
C.
^AOB=^OEC
-
D.
^ABO=^OCE
Cho tam giác BAC và tam giác KEF có BA=EK, ˆA=ˆK, CA=KF. Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng:
-
A.
ΔBAC=ΔEKF
-
B.
ΔBAC=ΔEFK
-
C.
ΔABC=ΔFKE
-
D.
ΔBAC=ΔKEF
Cho tam giác ABC và tam giác MNP có ˆA=^M,ˆB=ˆN . Cần thêm điều kiện gì để tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc:
-
A.
AC=MP
-
B.
AB=MN
-
C.
BC=NP
-
D.
AC=MN
Cho góc nhọn xOy,Oz là tia phân giác của góc đó. Qua điểm A thuộc tia Ox kẻ đường thẳng song song với Oy cắt Oz ở M. Qua Mkẻ đường thẳng song song với Ox cắt Oy ở B. Chọn câu đúng.
-
A.
OA>OB;MA>MB
-
B.
OA=OB;MA=MB
-
C.
OA<OB;MA<MB
-
D.
OA<OB;MA=MB
Cho hai đoạn thẳng BD và EC vuông góc với nhau tại A sao cho AB=AE,AD=AC,AB<AC. Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là sai:
-
A.
ΔAED=ΔABC
-
B.
BC=ED
-
C.
EB=CD
-
D.
^ABC=^AED .
Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A,C, trên tia Oy lấy hai điểm B,D sao cho OA=OB,OC=OD (A nằm giữa O và C,B nằm giữa O và D ). So sánh hai góc ^CAD và ^CBD.
-
A.
^CBD=^CAD
-
B.
^CBD<^CAD
-
C.
^CBD>^CAD
-
D.
2.^CBD=^CAD
Cho tam giác ABC có AB=AC=BC, phân giác BD và CE cắt nhau tại O. Tính ^BOC.
-
A.
600
-
B.
800
-
C.
120∘
-
D.
1000
Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại O là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy E;F lần lượt là điểm thuộc đoạn AD và BC sao cho AE=BF. Cho OE=2cm, tính EF.
-
A.
4cm
-
B.
2cm
-
C.
3cm
-
D.
3,5cm
Cho tam giác ABC có AB=AC. Trên các cạnh AB và AC lấy các điểm D,E sao cho AD=AE. Gọi K là giao điểm của BE và CD. Chọn câu sai.
-
A.
BE=CD
-
B.
BK=KC
-
C.
BD=CE
-
D.
DK=KC
Cho tam giác DEF và tam giác HKG có ˆD=ˆH, ˆE=ˆK, DE=HK. Biết ˆF=800. Số đo góc G là:
-
A.
700
-
B.
800
-
C.
900
-
D.
1000
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=AC. Qua A kẻ đường thẳng xy sao cho B,C nằm cùng phía với xy. Kẻ BD và CE vuông góc với xy. Chọn câu đúng.
-
A.
DE=BD+CE
-
B.
DE=BD−CE
-
C.
CE=BD+DE
-
D.
CE=BD−DE
Lời giải và đáp án
Cho ΔABC=ΔDEF. Cho ˆE=46∘. Khẳng định đúng là:
-
A.
ˆA=46∘
-
B.
ˆB=46∘
-
C.
ˆF=46∘
-
D.
ˆC=46∘
Đáp án : B
Khi 2 tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
Vì ΔABC=ΔDEF.
⇒ ( 2 góc tương ứng)
⇒ˆB=46∘
Cho ΔABC=ΔMNP. Biết AC = 6 cm, NP = 8 cm và chu vi của tam giác MNP bằng 22cm. Tìm khẳng định sai:
-
A.
MP = 8 cm
-
B.
BC = 8 cm
-
C.
MN = 8 cm
-
D.
AB = 8 cm
Đáp án : A
Khi 2 tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau
Chu vi tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh
Vì ΔABC=ΔMNP.
⇒ AB = MN, BC = NP; AC = MP
Mà AC = 6 cm, NP = 8 cm
Nên MP = 6 cm, BC = 8 cm
Chu vi của tam giác MNP bằng 22cm nên MN + NP + MP = 22 cm hay MN + 8 + 6 = 22 cm nên MN = 8 cm
Do đó, AB = MN = 8 cm
Vậy các khẳng định B,C,D là đúng; khẳng định A sai.
-
A.
AD//BC
-
B.
AB//CD
-
C.
ΔABC=ΔCDA
-
D.
ΔABC=ΔADC
Đáp án : D
2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)
Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Xét tam giác ADC và CBA có
AB=CD
AD=BC
DB chung
⇒ΔADC=CBA(c.c.c)
Do đó ^DAC=^BCA (hai góc tương ứng)
Mà hai góc ở vị trí so le trong nên AD//BC.
Tương tự ta có AB//DC.
Vậy A, B, C đúng, D sai.
-
A.
Tam giác ABC
-
B.
Tam giác CBA
-
C.
Tam giác DBA
-
D.
Tam giác BCA
Đáp án : B
2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)
Xét tam giác DEA và tam giác CBA, ta có:
DE = CB
EA = BA
DA = CA
⇒ΔDEA=ΔCBA ( c.c.c)
Cho ΔABC có AB = AC và MB = MC (M∈BC).Chọn câu sai.
-
A.
ΔAMC=ΔBCM
-
B.
AM⊥BC
-
C.
^BAM=^CAM
-
D.
ΔAMB=ΔAMC
Đáp án : A
2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)
Xét ΔAMB và ΔAMC có
AB=AC(gt)
MB=MC(gt)
Cạnh AM chung
Nên ΔAMB=ΔAMC(c−c−c)
Suy ra ^BAM=^CAM và ^AMB=^AMC (hai góc tương ứng bằng nhau)
Mà ^AMB+^AMC=180∘ (hai góc kề bù)
Nên ^AMB=^AMC=180∘2=90∘. Hay AM⊥BC.
Vậy B, C, D đúng, A sai.
Cho tam giác MNP có MN = MP. Gọi A là trung điểm của NP. Biết ^NMA=200 thì số đo góc MPN là:
-
A.
50∘
-
B.
40∘
-
C.
70∘
-
D.
80∘
Đáp án : C
+ Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.
+ Áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác, tìm góc chưa biết số đo trong tam giác.
Xét tam giác NAM và tam giác PAM có:
MN=MP, NA=PA, MA là cạnh chung.
Do đó ΔNAM=ΔPAM(c−c−c).
Nên ^ANM=^APM ; ^NMA=^PMA (hai góc tương ứng)
Do đó^NMP=^NMA+^PMA=20∘+20∘=40∘
Áp dụng định lý tổng 3 góc trong tam giác MNP có:
^NMP+^MPN+^PNM=1800⇒2^MPN+^NMP=1800
^MPN=(1800−^NMP):2=(1800−400):2=700.
Cho ΔABC=ΔDEF. Biết ˆA+ˆB=1300,ˆE=550. Tính các góc ˆA,ˆC,ˆD,ˆF.
-
A.
ˆA=ˆD=65∘;ˆC=ˆF=50∘.
-
B.
ˆA=ˆD=50∘;ˆC=ˆF=65∘.
-
C.
ˆA=ˆD=75∘;ˆC=ˆF=50∘.
-
D.
ˆA=ˆD=50∘;ˆC=ˆF=75∘.
Đáp án : C
+ Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.
+ Áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác, tìm góc chưa biết số đo trong tam giác.
Vì ΔABC=ΔDEF nên ˆA=ˆD;ˆB=ˆE=55∘;ˆC=ˆF. ( các góc tương ứng)
Xét tam giác ABC có ˆA+ˆB=130∘⇒ˆA=130∘−ˆB =130∘−55∘=75∘
Lại có ˆA+ˆB+ˆC=180∘⇒ˆC=180∘−(ˆA+ˆB) =180∘−130∘=50∘.
Vậy ˆA=ˆD=75∘;ˆC=ˆF=50∘.
Cho ^xOy=500, vẽ cung tròn tâm O bán kính bằng 2cm, cung tròn này cắt Ox, Oy lần lượt ở A và B. Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có bán kính 3cm, chúng cắt nhau tại điểm C nằm trong góc xOy. Tính ^xOC .
-
A.
400
-
B.
250
-
C.
800
-
D.
900
Đáp án : B
Ta chứng minh hai tam giác bằng nhau để suy ra hai góc tương ứng bằng nhau
Xét hai tam giác OAC và OBC có:
OA = OB (= 2cm)
OC chung
AC = BC (= 3cm)
Nên ΔOAC=ΔOBC(c.c.c)
Do đó ^AOC=^COB (hai góc tương ứng).
Mà ^AOC+^COB=500 nên ^AOC=^COB=5002=250
Vậy ^xOC=250.
-
A.
ΔABC=ΔDEA
-
B.
ˆD=ˆA
-
C.
ˆE=ˆB
-
D.
ˆC=ˆE
Đáp án : D
2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)
Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.
Xét ΔABC và ΔADE, ta có:
AB = AD
BC = DE
AC = AE
⇒ΔABC=ΔADE ( c.c.c)
⇒^BAC=^DAE;ˆB=ˆD;ˆC=ˆE ( các góc tương ứng)
Cho tam giác ABC có AB<AC . Gọi E∈AC sao cho AB=CE. Gọi O là một điểm nằm ở trong tam giác sao cho OA=OC,OB=OE. Khi đó:
-
A.
ΔAOB=ΔCEO
-
B.
ΔAOB=ΔCOE
-
C.
^AOB=^OEC
-
D.
^ABO=^OCE
Đáp án : B
2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)
Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.
Xét tam giác AOB và tam giác COE có:
AB=CE(gt);AO=CO;OB=OE
Do đó: ΔAOB=ΔCOE(c.c.c) suy ra ^AOB=^COE;^ABO=^OEC (hai góc tương ứng bằng nhau)
Nên A, C, D sai, B đúng.
Cho tam giác BAC và tam giác KEF có BA=EK, ˆA=ˆK, CA=KF. Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng:
-
A.
ΔBAC=ΔEKF
-
B.
ΔBAC=ΔEFK
-
C.
ΔABC=ΔFKE
-
D.
ΔBAC=ΔKEF
Đáp án : A
Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
Xét tam giác BAC và tam giác KEF có BA=EK, ˆA=ˆK, CA=KF. suy ra ΔBAC=ΔEKF(c.g.c)
Cho tam giác ABC và tam giác MNP có ˆA=^M,ˆB=ˆN . Cần thêm điều kiện gì để tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc:
-
A.
AC=MP
-
B.
AB=MN
-
C.
BC=NP
-
D.
AC=MN
Đáp án : B
Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác.
Ta thấy hai tam giác ABC và tam giác MNP có hai yếu tố về góc ˆA=^M,ˆB=ˆN.
Để tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc thì cần thêm điều kiện về cạnh kề hai góc đã cho đó là AB=MN.
Cho góc nhọn xOy,Oz là tia phân giác của góc đó. Qua điểm A thuộc tia Ox kẻ đường thẳng song song với Oy cắt Oz ở M. Qua Mkẻ đường thẳng song song với Ox cắt Oy ở B. Chọn câu đúng.
-
A.
OA>OB;MA>MB
-
B.
OA=OB;MA=MB
-
C.
OA<OB;MA<MB
-
D.
OA<OB;MA=MB
Đáp án : B
+ Từ tính chất đường thẳng song song, tính chất tia phân giác suy ra các cặp góc bằng nhau.
+ Dựa vào trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác và hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba để chứng minh các tam giác bằng nhau để suy ra các cặp cạnh bằng nhau.
Ta có:
^M1=^O2 (hai góc so le trong)
^M2=^O1 (hai góc so le trong)
^O2=^O1(do Oz là tia phân giác của góc xOy)
Do đó ^M2=^M1
Xét tam giác AOM và tam giác BOM có:
^M2=^M1(cmt)
OM là cạnh chung
^O2=^O1(cmt)
⇒ΔAOM=ΔBOM(g.c.g)
Do đó OA=OB;MA=MB (các cặp cạnh tương ứng).
Cho hai đoạn thẳng BD và EC vuông góc với nhau tại A sao cho AB=AE,AD=AC,AB<AC. Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là sai:
-
A.
ΔAED=ΔABC
-
B.
BC=ED
-
C.
EB=CD
-
D.
^ABC=^AED .
Đáp án : C
+ Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau.
+ Sử dụng tính chất của hai tam giác bằng nhau để suy ra các tính chất về cạnh, về góc tương ứng.
Xét hai tam giác ABC và tam giác AED có:
AB=AB; ^BAD=^BAC(hai góc đối đỉnh); AD=DC,
⇒ΔAED=ΔABC (A đúng).
⇒ BC=BD (hai cạnh tương ứng) (B đúng);
^ABC=^ABD(hai góc tương ứng) (D đúng).
Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A,C, trên tia Oy lấy hai điểm B,D sao cho OA=OB,OC=OD (A nằm giữa O và C,B nằm giữa O và D ). So sánh hai góc ^CAD và ^CBD.
-
A.
^CBD=^CAD
-
B.
^CBD<^CAD
-
C.
^CBD>^CAD
-
D.
2.^CBD=^CAD
Đáp án : A
+ Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau ở ý trước suy ra hai góc tương ứng bằng nhau
+ Sau đó sử dụng tính chất hai góc kề bù hoặc góc ngoài để so sánh hai góc ^CAD và ^CBD.
Xét tam giác OAD và tam giác OBC có
OA=OB,
ˆOchung,
OC=OD
⇒ΔOAD=ΔOBC ( c.g.c)
⇒^OBC=^OAD (hai góc tương ứng bằng nhau)
Lại có ^OBC+^CBD=180∘;^OAD+^DAC=180∘ (hai góc kề bù)
Nên ^CBD=180∘−^OBC và ^CAD=180∘−^OAD mà ^OBC=^OAD (cmt)
⇒ ^CBD=^CAD.
Cho tam giác ABC có AB=AC=BC, phân giác BD và CE cắt nhau tại O. Tính ^BOC.
-
A.
600
-
B.
800
-
C.
120∘
-
D.
1000
Đáp án : C
Sử dụng tính chất tia phân giác, tính chất hai góc kề bù và định lý tổng ba góc trong tam giác.
Vì BD và CE là tia phân giác của góc ^ABC và ^ACB nên ^ABD=^CBD và ^ACE=^BCE.
Xét tam giác ABD và tam giác CBD có:
+ AB=AC(gt)
+ ^ABD=^CBD (cmt)
+ Cạnh BD chung
Suy ra ΔABD=ΔCBD(c−g−c)⇒^BCA=^BAC (hai góc tương ứng) (1)
Tương tự ta có ΔBCE=ΔACE(c−g−c) ⇒^CBA=^BAC (hai góc tương ứng) (2)
Từ (1) và (2) ta có ^ABC=^BAC=^ACB. Mà ^ABC+^BAC+^ACB=180∘ (định lý tổng ba góc của tam giác) nên ^ABC=^BAC=^ACB=180∘3=60∘.
Lại có ^ABD=^CBD (cmt) nên ^CBO=^ABC2=60∘2=30∘; ^ACE=^BCE=^ACB2=60∘2=30∘.
Xét tam giác BOC có ^BOC+^OBC+^OCB=180∘ (định lý tổng ba góc của một tam giác)
Nên ^BOC=180∘−30∘−30∘=120∘.
Vậy ^BOC=120∘.
Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại O là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy E;F lần lượt là điểm thuộc đoạn AD và BC sao cho AE=BF. Cho OE=2cm, tính EF.
-
A.
4cm
-
B.
2cm
-
C.
3cm
-
D.
3,5cm
Đáp án : A
Dùng trường hợp bằng nhau thứ hai để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó có các cạnh và các góc tương ứng. Lập luận để có được O là trung điểm của EF để tính độ dài EF.
* Xét tam giác OBC và OAD có
+ OA=OB(gt)
+ ^AOD=^BOC (đối đỉnh)
+ OC=OD(gt)
⇒ΔOAD=ΔOBC(c−g−c) nên ^OAD=^OBC (hai góc tương ứng)
* Xét tam giác OBF và OAE có
+ OA=OB(gt)
+ ^OAD=^OBC (cmt)
+ BF=AE(gt)
⇒ΔOBF=ΔOAE(c−g−c)
⇒OE=OF (hai cạnh tương ứng) và ^AOE=^FOB (hai góc tương ứng)
Mà ^FOB+^FOA=180∘ (hai góc kề bù) nên ^FOA+^AOE=180∘
⇒ 3 điểm F;O;E thẳng hàng và OE=OF nên O là trung điểm của EF⇒EF=2.OE=4cm.
Cho tam giác ABC có AB=AC. Trên các cạnh AB và AC lấy các điểm D,E sao cho AD=AE. Gọi K là giao điểm của BE và CD. Chọn câu sai.
-
A.
BE=CD
-
B.
BK=KC
-
C.
BD=CE
-
D.
DK=KC
Đáp án : D
Chứng minh 2 tam giác bằng nhau rồi dựa vào tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.
Xét tam giác ABE và tam giác ADC có
+ AD=AE(gt)
+ Góc A chung
+ AB=AC(gt)
⇒ ΔABE=ΔACD(c−g−c)
⇒^ABE=^ACD;^ADC=^AEB (hai góc tương ứng) và BE=CD (hai cạnh tương ứng) nên A đúng.
Lại có ^ADC+^BDC=180∘; ^AEB+^BEC=180∘ (hai góc kề bù) mà ^ADC=^AEB (cmt)
⇒^BDC=^BEC.
Lại có AB=AC;AD=AE(gt) ⇒AB−AD=AC−AE⇒BD=EC nên C đúng.
Xét tam giác KBD và tam giác KCE có
^ABE=^ACD(cmt)
BD=EC(cmt)
^BDC=^BEC(cmt)
⇒ ΔKBD=ΔKCE(g−c−g)
⇒KB=KC;KD=KE (hai cạnh tương ứng) nên B đúng, D sai.
Cho tam giác DEF và tam giác HKG có ˆD=ˆH, ˆE=ˆK, DE=HK. Biết ˆF=800. Số đo góc G là:
-
A.
700
-
B.
800
-
C.
900
-
D.
1000
Đáp án : B
Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra tính chất về góc của hai tam giác bằng nhau.
Xét tam giác DEF và tam giác HKG có ˆD=ˆH, ˆE=ˆK, DE=HK, do đó ΔDEF=ΔHKG(g.C.g).
Do đó ˆG=ˆF=800 (hai góc tương ứng).
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=AC. Qua A kẻ đường thẳng xy sao cho B,C nằm cùng phía với xy. Kẻ BD và CE vuông góc với xy. Chọn câu đúng.
-
A.
DE=BD+CE
-
B.
DE=BD−CE
-
C.
CE=BD+DE
-
D.
CE=BD−DE
Đáp án : A
+ Dựa vào hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh các cặp tam giác bằng nhau
+ Từ các cặp cạnh tương ứng bằng nhau ta lập luận để suy ra mối quan hệ đúng.
Ta có: ˆA1+ˆA2=900(do^BAC=900)
Mà ˆA1+ˆB2=900 (vì tam giác ABD vuông tại D.)
⇒ˆB2=ˆA2 (cùng phụ với ˆA1).
Lại có ˆA2+ˆC1=900 (vì tam giác ACE vuông tại E )
⇒ˆA1=ˆC1 (cùng phụ với ˆA2).
Xét hai tam giác BDA và AEC có:
^B2=^A2; AB=AC (gt) và^A1=^C1 (cmt)
⇒ΔBAD=ΔACE (g.c.g)
⇒ BD=AE (hai cạnh tương ứng), CE=AD (hai cạnh tương ứng).
Do đó DE=AD+AE=CE+BD.