Processing math: 100%

Bài 1, 2, 3, 4 trang 122 SGK Toán 4 — Không quảng cáo

Giải toán 4, giải bài tập toán 4, để học tốt Toán 4 đầy đủ số học và hình học CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI TH


Bài 1, 2, 3, 4 trang 122 SGK Toán 4

Bài 1: So sánh phân số.

Bài 1

So sánh hai phân số:

a) 58 và 78                           b) 1525 và 45

c) 97 và 98                           d) 1120 và 610

Phương pháp giải:

- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn hơn.

- Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

Lời giải chi tiết:

a) Vì 5<7 nên 58<78.

b) Rút gọn phân số : 1525=15:525:5=35

35<45 nên 1525<45.

c) Quy đồng mẫu số hai phân số 97 và 98:

97=9×87×8=7256;           98=9×78×7=6356

7256>6356 nên 97>98.

d) Quy đồng mẫu số hai phân số 1120 và 610:

610=6×210×2=1220 ;                            Giữ nguyên phân số 1120

1120<1220 nên 1120<610.

Bài 2

So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau :

a) 87 và 78                 b) 9558                c) 12162821

Phương pháp giải:

- Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

- Cách 2: So sánh hai phân số đã cho với 1.

Lời giải chi tiết:

a) Cách 1 : Quy đồng mẫu số hai phân số 87 và 78

87=8×87×8=6456;   78=7×78×7=4956

6456>4956 nên 87>78.

Cách 2 : Ta có : 87>178<1.

Do đó : 87>78.

b) Cách 1 : Quy đồng mẫu số hai phân số 95 và 58 :

95=9×85×8=7240;   58=5×58×5=2540

Vì 7240>2540 nên 95>58.

Cách 2 : Ta có : 95>1;58<1.

Do đó : 95>58.

c) Cách 1 : Rút gọn hai phân số 1216 và 2821 ta có :

1216=12:416:4=34;                   2821=28:721:7=43.

Quy đồng mẫu số hai phân số 34 và 43 ta có:

34=3×34×3=912;          43=4×43×4=1612

Vì 912<1612 nên 34<43.

Do đó 1216<2821.

Cách 2 : Ta có : 1216<1;2821>1.

Do đó :  2821>1216.

Bài 3

So sánh hai phân số có cùng tử số:

a) Ví dụ: So sánh 45 và 47

Ta có: 45=4×75×7=2835 và 47=4×57×5=2035.

2835>2035 nên 45  >47.

Nhận xét:

Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

b) So sánh hai phân số: 911 và 914 ;    89 và 811.

Phương pháp giải:

Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 11<14 nên 911>914 ;

9<11 nên  89>811.

Bài 4

Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:

a) 67;47;57.                          b) 23;56;34.

Phương pháp giải:

- Nếu các phân số có cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

-  Muốn so sánh các phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số các phân số đó, rồi so sánh tử số của phân số mới.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có:  4<5<6 nên 47<57<67.

Vậy các phân số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:  47;57;67.

b) Quy đồng mẫu số ba phân số 23;56;34, chọn mẫu số chung là 12.

23=2×43×4=812;                      56=5×26×2=1012;

34=3×34×3=912

812<912<1012 nên 23<34<56.

Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 23;34;56.


Cùng chủ đề:

Bài 1, 2, 3, 4 trang 100 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 104, 105 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 107 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 114 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 118 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 122 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 123 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 128 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 136 (Luyện tập) SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 136 (Phép chia phân số) SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 137 SGK Toán 4