Bài 1, 2, 3, 4 trang 128 SGK Toán 4 — Không quảng cáo

Giải toán 4, giải bài tập toán 4, để học tốt Toán 4 đầy đủ số học và hình học CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI TH


Bài 1, 2, 3, 4 trang 128 SGK Toán 4

Bài 1: Tính.

Bài 1

Tính

a) \( \displaystyle\frac{2}{3}+\frac{5}{3}\);                      b)  \( \displaystyle\frac{6}{5}+\frac{9}{5}\);

c) \( \displaystyle\frac{12}{27}+\frac{7}{27}+\frac{8}{27}\)

Phương pháp giải:

Muốn cộng các phân số cùng mẫu số, ta cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) \( \displaystyle\frac{2}{3}+\frac{5}{3}= \frac{2+5}{3}=\frac{7}{3}\)

b) \( \displaystyle\frac{6}{5}+\frac{9}{5}= \frac{6+9}{5}=\frac{15}{5}=3\)

c) \( \displaystyle\frac{12}{27}+\frac{7}{27}+\frac{8}{27}= \frac{12+7+8}{27}\) \(= \dfrac{27}{27}=1\)

Bài 2

Tính

a) \( \displaystyle\frac{3}{4}+\frac{2}7{}\)                       b) \( \displaystyle{5 \over {16}} + {3 \over 8}\)

c) \( \displaystyle\frac{1}{3}+\frac{7}{5}\)

Phương pháp giải:

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

Lời giải chi tiết:

a)  \( \displaystyle\frac{3}{4}+\frac{2}7{}= \displaystyle\frac{21}{28}+\frac{8}{28}= \frac{29}{28}\)

b)  \( \displaystyle{5 \over {16}} + {3 \over 8} = {5 \over {16}} + {6 \over {16}} = {{11} \over {16}}\)

c)  \( \displaystyle\frac{1}{3}+\frac{7}{5}=  \displaystyle\frac{5}{15}+\frac{21}{15}= \frac{26}{15}\)

Bài 3

Rút gọn rồi tính:

a) \( \displaystyle\frac{3}{15}+\frac{2}{5}\);                       b) \( \displaystyle\frac{4}{6}+\frac{18}{27}\)

c) \( \displaystyle\frac{15}{25}+\frac{6}{21}\)

Phương pháp giải:

- Rút gọn các phân số thành phân số tối giản (nếu được) rồi thực hiện phép cộng hai phân số đó.

Lời giải chi tiết:

a) \( \displaystyle\frac{3}{15}+\frac{2}{5} = \frac{1}{5}+\frac{2}{5}\) \(= \dfrac{3}{5}\)

b) \( \displaystyle\frac{4}{6}+\frac{18}{27}= \dfrac{2}{3}+\dfrac{2}{3}\) \(= \dfrac{4}{3}\)

c) \( \displaystyle\frac{15}{25}+\frac{6}{21} = \frac{3}{5}+\frac{2}{7}=\frac{21}{35}+\frac{10}{35}= \frac{31}{35}\)

Bài 4

Trong một buổi sinh hoạt, chi đội lớp 4A có \(\dfrac{3}{7}\) số đội viên tập hát và \(\dfrac{2}{5}\) số đội viên tham gia đá bóng. Hỏi số đội viên tham gia hai hoạt động trên bằng bao nhiêu phần số đội viên của chi đội?

Phương pháp giải:

Số phần đội viên tham gia hai hoạt động \(=\) số phần đội viên tham gia tập hát \(+\) số phần đội viên tham gia đá bóng.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Số đội viên tập hát: \(\dfrac{3}{7}\) chi đội

Số đội viên đá bóng: \(\dfrac{2}{5}\) chi đội

Hai hoạt động: .... chi đội?

Bài giải

Tổng số đội viên tham gia tập hát và tham gia bóng đá bằng số phần số đội viên của chi đội là:

\( \displaystyle\frac{3}{7} +\frac{2}{5}= \frac{29}{35}\) ( số đội viên)

Đáp số: \( \displaystyle \frac{29}{35}\) số đội viên.


Cùng chủ đề:

Bài 1, 2, 3, 4 trang 107 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 114 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 118 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 122 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 123 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 128 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 136 (Luyện tập) SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 136 (Phép chia phân số) SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 137 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 137, 138 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 139 SGK Toán 4