Bài 12 trang 15 SGK Toán 9 tập 2
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
LG a
{x−y=33x−4y=2
Phương pháp giải:
Rút x từ phương trình trên x−y=3 rồi thế vào phương trình còn lại. Giải hệ phương trình mới thu được ta tìm được nghiệm (x;y)
Lời giải chi tiết:
Rút x từ phương trình trên rồi thế vào phương trình dưới , ta được:
{x−y=33x−4y=2⇔{x=3+y3(3+y)−4y=2
⇔{x=3+y9+3y−4y=2
⇔{x=3+y−y=2−9⇔{x=3+yy=7⇔{x=3+7y=7
⇔{x=10y=7
Vậy hệ đã cho có nghiệm là (x;y)=(10;7).
LG b
{7x−3y=54x+y=2
Phương pháp giải:
Rút y từ phương trình dưới 4x+y=2 rồi thế vào phương trình còn lại. Giải hệ phương trình mới thu được ta tìm được nghiệm (x;y)
Lời giải chi tiết:
Rút y từ phương trình dưới rồi thế vào phương trình trên, ta có:
{7x−3y=54x+y=2⇔{7x−3y=5y=2−4x
⇔{y=2−4x7x−3.(2−4x)=5⇔{y=2−4x7x−6+12x=5
⇔{y=2−4x7x+12x=5+6⇔{y=2−4x19x=11
⇔{y=2−4xx=1119⇔{x=1119y=2−4.1119⇔{x=1119y=−619
Vậy hệ có nghiệm duy nhất là (1119;−619)
LG c
{x+3y=−25x−4y=11
Phương pháp giải:
Rút x từ phương trình trên x+3y=−2 rồi thế vào phương trình còn lại. Giải hệ phương trình mới thu được ta tìm được nghiệm (x;y)
Lời giải chi tiết:
Rút x từ phương trình trên rồi thế vào phương trình dưới, ta có:
{x+3y=−25x−4y=11⇔{x=−2−3y5(−2−3y)−4y=11
⇔{x=−2−3y−10−15y−4y=11
⇔{x=−2−3y−15y−4y=11+10⇔{x=−2−3y−19y=21
⇔{x=−2−3yy=−2119
⇔{x=−2−3.−2119y=−2119⇔{x=2519y=−2119
Vậy hệ có nghiệm duy nhất là (2519;−2119)