Processing math: 100%

Bài 16 trang 45 SGK Toán 9 tập 2 — Không quảng cáo

Giải toán 9, giải bài tập toán lớp 9 đầy đủ đại số và hình học Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai


Bài 16 trang 45 SGK Toán 9 tập 2

Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai

Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau:

LG a

2x27x+3=0

Phương pháp giải:

Xét phương trình: ax2+bx+c=0 (a0) và biệt thức: Δ=b24ac.

+) Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b+Δ2a; x2=bΔ2a

+) Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

+) Nếu Δ=0 thì phương trình có hai nghiệm kép: x1=x2=b2a.

Lời giải chi tiết:

2x27x+3=0

Ta có:  a=2, b=7, c=3.

Suy ra Δ=b24ac=(7)24.2.3=25>0.

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=(7)252.2=754=12

x2=(7)+252.2=7+54=3.

LG b

6x2+x+5=0

Phương pháp giải:

Xét phương trình: ax2+bx+c=0 (a0) và biệt thức: Δ=b24ac.

+) Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b+Δ2a; x2=bΔ2a

+) Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

+) Nếu Δ=0 thì phương trình có hai nghiệm kép: x1=x2=b2a.

Lời giải chi tiết:

6x2+x+5=0

Ta có: a=6, b=1, c=5

Suy ra  Δ=b24ac=(1)24.6.5=119<0.

Do đó phương trình vô nghiệm

LG c

6x2+x5=0

Phương pháp giải:

Xét phương trình: ax2+bx+c=0 (a0) và biệt thức: Δ=b24ac.

+) Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b+Δ2a; x2=bΔ2a

+) Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

+) Nếu Δ=0 thì phương trình có hai nghiệm kép: x1=x2=b2a.

Lời giải chi tiết:

6x2+x5=0

Ta có: a=6, b=1, c=5

Suy ra Δ=b24ac=124.6.(5)=121>0

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=1+1212.6=1+1112=56

x2=11212.6=11112=1.

LG d

3x2+5x+2=0

Phương pháp giải:

Xét phương trình: ax2+bx+c=0 (a0) và biệt thức: Δ=b24ac.

+) Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b+Δ2a; x2=bΔ2a

+) Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

+) Nếu Δ=0 thì phương trình có hai nghiệm kép: x1=x2=b2a.

Lời giải chi tiết:

3x2+5x+2=0

Ta có: a=3, b=5, c=2

Suy ra Δ=b24ac=524.3.2=1>0

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=5+12.3=46=23

x2=512.3=66=1.

LG e

y28y+16=0

Phương pháp giải:

Xét phương trình: ax2+bx+c=0 (a0) và biệt thức: Δ=b24ac.

+) Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b+Δ2a; x2=bΔ2a

+) Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

+) Nếu Δ=0 thì phương trình có hai nghiệm kép: x1=x2=b2a.

Lời giải chi tiết:

y28y+16=0

Ta có: a=1, b=8, c=16

Suy ra Δ=b24ac=(8)24.1.16=0

Do đó phương trình có nghiệm kép:

y1=y2=(8)2.1=4

LG f

16z2+24z+9=0

Phương pháp giải:

Xét phương trình: ax2+bx+c=0 (a0) và biệt thức: Δ=b24ac.

+) Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b+Δ2a; x2=bΔ2a

+) Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

+) Nếu Δ=0 thì phương trình có hai nghiệm kép: x1=x2=b2a.

Lời giải chi tiết:

16z2+24z+9=0

Ta có: a=16, b=24, c=9

Suy ra Δ=b24ac=(24)24.16.9=0

Do đó phương trình có hai nghiệm kép:

z1=z2=242.16=34.


Cùng chủ đề:

Bài 15 trang 117 SGK Toán 9 tập 2
Bài 15 trang 133 SGK Toán 9 tập 2
Bài 15 trang 135 SGK Toán 9 tập 2
Bài 16 trang 12 SGK Toán 9 tập 1
Bài 16 trang 16 SGK Toán 9 tập 2
Bài 16 trang 45 SGK Toán 9 tập 2
Bài 16 trang 51 SGK Toán 9 tập 1
Bài 16 trang 75 SGK Toán 9 tập 2
Bài 16 trang 77 SGK Toán 9 tập 1
Bài 16 trang 106 SGK Toán 9 tập 1
Bài 16 trang 117 SGK Toán 9 tập 2