Bài 2 trang 93 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Toán 11, giải toán lớp 11 chân trời sáng tạo Bài 1. Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Toán 11 Ch


Bài 2 trang 93 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Một hộp chứa 21 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 21. Chọn ra ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp

Đề bài

Một hộp chứa 21 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 21. Chọn ra ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Gọi \(A\) là biến cố “Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 2”, \(B\) là biến cố “Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 3”.

a) Hãy mô tả bằng lời biến cố \(AB\).

b) Hai biến cố \(A\) và \(B\) có độc lập không? Tại sao?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng tính chất: Nếu hai biến cố \(A\) và \(B\) độc lập thì \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right)P\left( B \right)\).

Lời giải chi tiết

a) \(AB\) là biến cố “Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 6”.

b) Lấy ngẫu nhiên 1 thẻ tử hộp có 21 cách \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = 21\)

\(\begin{array}{l}n\left( A \right) = 10 \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{10}}{{21}}\\n\left( B \right) = 7 \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{7}{{21}} = \frac{1}{3}\\n\left( {AB} \right) = 3 \Rightarrow P\left( {AB} \right) = \frac{3}{{21}} = \frac{1}{7}\end{array}\)

Vì \(P\left( {AB} \right) \ne P\left( A \right)P\left( B \right)\) nên hai biến cố \(A\) và \(B\) không độc lập.


Cùng chủ đề:

Bài 2 trang 81 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Bài 2 trang 84 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Bài 2 trang 85 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Bài 2 trang 85 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Bài 2 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Bài 2 trang 93 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Bài 2 trang 97 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Bài 2 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Bài 2 trang 99 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Bài 2 trang 106 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Bài 2 trang 112 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo