Câu 36 trang 42 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao — Không quảng cáo

Giải toán 11, giải bài tập toán 11 nâng cao, Toán 11 Nâng cao, đầy đủ đại số giải tích và hình học Bài 3. Một số dạng phương trình lượng giác đơn giản


Câu 36 trang 42 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Giải các phương trình sau :

Giải các phương trình sau :

LG a

\(\tan {x \over 2} = \tan x\)

Lời giải chi tiết:

ĐKXĐ:  \(\left\{ {\matrix{{\cos {x \over 2} \ne 0} \cr {\cos x \ne 0} \cr} } \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{x}{2} \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \\ x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ne \pi + k2\pi \\ x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \end{array} \right.\)

Ta có:\(\tan {x \over 2} = \tan x\)

\(\Leftrightarrow x = {x \over 2} + k\pi\)

\(\Leftrightarrow x = k2\pi \,\) (nhận)

LG b

\(\tan \left( {2x + 10^\circ } \right) + \cot x = 0\)

Lời giải chi tiết:

ĐKXĐ:  \(\left\{ {\matrix{{\cos \left( {2x + 10^\circ } \right) \ne 0} \cr {\sin x \ne 0} \cr} } \right.\)

Ta có:

\(\eqalign{ & \tan \left( {2x + 10^\circ } \right) + \cot x = 0 \cr&\Leftrightarrow \tan \left( {2x + {{10}^0}} \right) =  - \cot x\cr&\Leftrightarrow \tan \left( {2x + 10^\circ } \right) = \tan \left( {90^\circ + x} \right) \cr & \Leftrightarrow 2x + 10^\circ = 90^\circ + x + k180^\circ\cr&\Leftrightarrow x = 80^\circ + k180^\circ \cr} \)

Hiển nhiên \(x = 80^0 + k180^0\) thỏa mãn ĐKXĐ.

Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là \(x = 80^0 + k180^0\)

LG c

\(\left( {1 - \tan x} \right)\left( {1 + \sin 2x} \right) = 1 + \tan x\)

Lời giải chi tiết:

Đặt \(t = \tan x\), với điều kiện \(\cos x ≠ 0\).

Ta có:  \(\sin 2x = {{2\tan x} \over {1 + {{\tan }^2}x}} = {{2t} \over {1 + {t^2}}}\)

Do đó :  \(1 + \sin 2x = 1 + {{2t} \over {1 + {t^2}}} = {{{{\left( {1 + t} \right)}^2}} \over {1 + {t^2}}}\)

Vậy ta có phương trình:

\(\eqalign{& \left( {1 - t} \right){{{{\left( {1 + t} \right)}^2}} \over {1 + {t^2}}} = 1 + t \cr & \Leftrightarrow \left( {1 - t} \right){\left( {1 + t} \right)^2} = \left( {1 + t} \right)\left( {1 + {t^2}} \right)\Leftrightarrow 2{t^2}\left( {1 + t} \right) = 0 \cr &\Leftrightarrow \left( {1 + t} \right)\left( {1 - {t^2}} \right) = \left( {1 + t} \right)\left( {1 + {t^2}} \right) \cr &\Leftrightarrow \left( {1 + t} \right)\left( {1 - {t^2} - 1 - {t^2}} \right) = 0 \cr & \Leftrightarrow \left( {1 + t} \right)\left( { - 2{t^2}} \right) = 0\cr& \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{t = 0} \cr {t = - 1} \cr} } \right. \cr & \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{\tan x = 0} \cr {\tan x = - 1} \cr} } \right. \cr & \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = k\pi } \cr {x = - {\pi \over 4} + k\pi } \cr} } \right. (TM)\cr} \)

LG d

\(\tan x + \tan 2x = \sin 3x\cos x\)

Lời giải chi tiết:

ĐKXĐ :\(\cos x \ne 0\,\text{ và }\,\cos 2x \ne 0.\) Với điều kiện đó, ta có :

\(\eqalign{& \tan x + \tan 2x = \sin 3x\cos x \cr & \Leftrightarrow \frac{{\sin x}}{{\cos x}} + \frac{{\sin 2x}}{{\cos 2x}} = \sin 3x\cos x \cr& \Leftrightarrow \frac{{\sin x\cos 2x + \cos x\sin 2x}}{{\cos x\cos 2x}} = \sin 3x\cos x\cr& \Leftrightarrow {{\sin 3x} \over {\cos x\cos 2x}} = \sin 3x\cos x \cr & \Leftrightarrow \sin 3x\left( {{1 \over {\cos x\cos 2x}} - \cos x} \right) = 0 \cr & \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{\sin 3x = 0} \cr {{1 \over {\cos x\cos 2x}} = \cos x} \cr} } \right. \cr & +)\sin 3x = 0 \Leftrightarrow x = k{\pi \over 3} \cr & +){1 \over {\cos x\cos 2x}} = \cos x\cr& \Leftrightarrow {\cos ^2}x\cos 2x = 1 \cr& \Leftrightarrow \frac{{1 + \cos 2x}}{2}.\cos 2x = 1\cr& \Leftrightarrow \left( {1 + \cos 2x} \right)\cos 2x = 2 \cr & \Leftrightarrow {\cos ^2}2x + \cos 2x - 2 = 0 \cr & \Leftrightarrow \cos 2x = 1 \Leftrightarrow x = k\pi \cr} \)

Vậy phương trình có nghiệm  \(x = k{\pi \over 3}\left( {k \in \mathbb Z} \right)\)

LG e

\(\tan x + \cot 2x = 2\cot 4x\)

Lời giải chi tiết:

ĐKXĐ :\(\cos x \ne 0,\sin 2x \ne 0\) và \(\sin 4x \ne 0.\)

Tuy nhiên chỉ cần \(\sin 4x ≠ 0\) là đủ (vì \(\sin 4x = 2\sin2x\cos2x = 4\sin x\cos x\cos2x\)).

Với điều kiện đó ta có :

\(\eqalign{& \tan x + \cot 2x = 2\cot 4x \cr & \Leftrightarrow {{\sin x} \over {\cos x}} + {{\cos 2x} \over {\sin 2x}} = {{2\cos 4x} \over {\sin 4x}} \cr & \Leftrightarrow {{\sin x\sin 2x + \cos x\cos 2x} \over {\cos x\sin 2x}} = {{2\cos 4x} \over {2\sin 2x\cos 2x}} \cr &  \Leftrightarrow \frac{{\cos \left( {2x - x} \right)}}{{\cos x\sin 2x}} = \frac{{\cos 4x}}{{\sin 2x\cos 2x}}\cr &  \Leftrightarrow \frac{{\cos x}}{{\cos x\sin 2x}} = \frac{{\cos 4x}}{{\sin 2x\cos 2x}} \cr &  \Leftrightarrow 1 = \frac{{\cos 4x}}{{\cos 2x}}\cr& \Leftrightarrow \cos 4x = \cos 2x \cr & \Leftrightarrow 4x = \pm 2x + k2\pi \cr &  \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = k\pi } \cr {x = k{\pi \over 3}} \cr} } \right. \Leftrightarrow x = k{\pi \over 3} \cr} \)

Để là nghiệm, các giá trị này còn phải thỏa mãn điều kiện \(\sin 4x ≠ 0\).

Ta có:

- Nếu \(k\) chia hết cho 3, tức là \(k = 3m\) (\(m\in\mathbb Z\)) thì \(x = \frac{{3m\pi }}{3} = m\pi  \) \(\Rightarrow \sin 4x = \sin 4m\pi  = 0\) nên không thỏa mãn.

- Nếu \(k\) không chia hết cho 3, tức là \(k = 3m ± 1\) (\(m\in\mathbb Z\))  thì :

\(\sin 4x = \sin \left( { \pm {{4\pi } \over 3} + 4m\pi } \right) \) \(= \pm \sin {4\pi \over 3} = \pm {{\sqrt 3 } \over 2} \ne 0\) (TM)

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = k{\pi \over 3}\) với \(k\) nguyên và không chia hết cho 3.


Cùng chủ đề:

Câu 35 trang 83 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 35 trang 118 SGK Hình học 11 Nâng cao
Câu 35 trang 121 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 35 trang 163 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 35 trang 212 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 36 trang 42 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 36 trang 68 SGK Hình học 11 Nâng cao
Câu 36 trang 83 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 36 trang 121 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 36 trang 163 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 36 trang 212 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao