Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Câu 9 trang 224 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao — Không quảng cáo

Giải toán 11, giải bài tập toán 11 nâng cao, Toán 11 Nâng cao, đầy đủ đại số giải tích và hình học ÔN TẬP CUỐI NĂM ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH - TOÁN 11 NÂNG CAO


Câu 9 trang 224 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Một túi chứa 16 viên bi

Một túi chứa 16 viên bi, trong đó có 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen và 3 viên bi đỏ.

LG a

Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi trong túi.

- Tính xác suất để được 2 viên bi đen.

- Tính xác suất để được 1 viên bi đen và 1 viên bi trắng.

Lời giải chi tiết:

Số trường hợp có thể là C216.

Số trường hợp rút được cả hai viên bi đen là C26. Do đó xác suất để rút được hai viên bi đen là C26C216=18.

Số trường hợp rút được 1 viên bi trắng, 1 viên bi đen là C17.C16=42. Do đó xác suất rút được 1 viên bi  trắng, 1 viên bi đen là 42C216=720

LG b

Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi trong túi.

- Tính xác suất để được 3 viên bi đỏ.

- Tính xác suất để được 3 viên bi với 3 màu khác nhau.

Lời giải chi tiết:

Số trường hợp có thể là C316.

Số trường hợp rút được 3 viên bi đỏ là C33=1.

Vậy xác suất rút được 3 viên bi đỏ là 1C316=1560.

Theo qui tắc nhân, ta có : 7.6.3 = 126 cách chọn 3 viên bi có 3 màu khác nhau. Vậy xác suất rút được 3 viên bi có 3 màu khác nhau là 126C316=940


Cùng chủ đề:

Câu 9 trang 105 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 9 trang 123 SGK Hình học 11 Nâng cao
Câu 9 trang 126 SGK Hình học 11 Nâng cao
Câu 9 trang 135 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 9 trang 192 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 9 trang 224 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 10 trang 13 SGK Hình học 11 Nâng cao
Câu 10 trang 17 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 10 trang 50 SGK Hình học 11 Nâng cao
Câu 10 trang 63 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 10 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao