Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 3 - Chương 4 - Đại số 9
Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 3 - Chương 4 - Đại số 9
Đề bài
Bài 1: Tìm a, b, c trong mỗi phương trình sau :
a)(x−2)(x+3)=0
b) (2x−3)(x+1)=0.
Bài 2: Cho phương trình : x2+mx−35=0.
a) Tìm m, biết rằng phương trình có một nghiệm x=7.
b) Giải phương trình với m vừa tìm được.
Bài 3: Tìm m để phương trình x2+m=0 có nghiệm.
LG bài 1
Phương trình bậc hai tổng quát có dạng:
ax2+bx+c=0(a≠0)
Chú ý: Ta phải đưa phương trình về phương trình bậc hai tổng quát rồi mới suy ra hệ số a,b,c
Lời giải chi tiết:
Bài 1: a) Ta có : (x−2)(x+3)=0
⇔x2+3x−2x−6=0
⇔x2+x−6=0
Vậy: a=1;b=1;c=−6.
b) Ta có : (2x−3)(x+1)=0
⇔2x2+2x−3x−3=0
⇔2x2−x−3=0
Vậy: a=2;b=−1;c=−3.
LG bài 2
Phương pháp giải:
a. Thay x=7 vào phương trình ta tìm được m
b. Thay m vào phương trình ban đầu ta được phương trình bậc hai, giải ra ta tìm được nghiệm và KL
Lời giải chi tiết:
Bài 2: a) Vì x=7 là một nghiệm của phương trình, nên ta có :
72+7m−35=0⇔m=−2.
b) Với m=−2, phương trình có dạng : x2−2x−35=0
⇔x2−2x+1−36=0
⇔(x−1)2=36
⇔|x−1|=6⇔[x−1=6x−1=−6
⇔[x=7x=−5.
Vậy phương trình có hai nghiệm : x1=7;x2=−5.
LG bài 3
Phương pháp giải:
Chuyển m sang vế phải ta đánh giá dấu của vế trái suy ra các giá trị của m
Lời giải chi tiết:
Bài 3: Ta có : x2+m=0⇔x2=−m. Vì x2≥0, nên phương trình có nghiệm khi và chỉ khi −m≥0⇔m≤0.