Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 9
Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 9
Đề bài
Bài 1. Cho hàm số y=√3x+b(a≠0)
Tìm b biết rằng đồ thị của hàm số là đường thẳng đi qua điểm A(1;2).
Bài 2. Tìm m để đồ thị của hàm số y = (2m – 1)x – m cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1.
Bài 3. Vẽ đồ thị hàm số y = \sqrt 2 x + 2
Điểm M\left( {1 - \sqrt 2 ;\sqrt 2 - 1} \right) có thuộc đồ thị hay không? Tại sao?
LG bài 1
Phương pháp giải:
Thay tọa độ điểm A vào hàm số để tìm b.
Lời giải chi tiết:
Ta có : y = \sqrt 3 x + b\,\left( d \right)
A \in \left( d \right) \Rightarrow Thay x=1;y=2 vào hàm số y = \sqrt 3 x + b ta được: 2 = \sqrt 3 .1 + b \;\Rightarrow b = 2 - \sqrt 3
Vậy b = 2 - \sqrt 3
LG bài 2
Phương pháp giải:
Thay x=1;y=0 vào hàm số để tìm m
Lời giải chi tiết:
Tọa độ của điểm A trên trục hoành có hoành độ bằng 1 là A(1; 0). Điểm A thuộc đồ thị nên :0 = \left( {2m - 1} \right).1 - m \Rightarrow m = 1
LG bài 4
Phương pháp giải:
Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0).
- Chọn điểm P(0; b) (trên trục Oy).
- Chọn điểm Q\left( { - \dfrac{b}{a};0} \right) (trên trục Ox).
- Kẻ đường thẳng PQ ta được đồ thị của hàm số y=ax+b.
Lời giải chi tiết:
Bảng giá trị:
x |
0 |
- \sqrt 2 |
y |
2 |
0 |
Đồ thị của hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm A(0; 2) và B\left( { - \sqrt 2 ;0} \right)
Thế tọa độ M\left( {1 - \sqrt 2 ;\sqrt 2 - 1} \right) vào phương trình y = \sqrt 2 x + 2, ta có:
\eqalign{ & \sqrt 2 - 1 = \sqrt 2 \left( {1 - \sqrt 2 } \right) + 2 \cr & \Leftrightarrow \sqrt 2 - 1 = \sqrt 2 - 2 + 2\,\left( \text{Vô lí} \right) \cr}
Vậy M không thuộc đồ thị.