Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Bài 5 - Chương 3 - Hình học 9
Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Bài 5 - Chương 3 - Hình học 9
Đề bài
Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. Lấy C thuộc đường tròn sao cho^COB=60∘. Gọi I là điểm chính giữa của cung CB và M là giao điểm của OB và CI.
a) Tính ^CMO.
b) Kẻ đường cao AH của ∆COM. Tính độ dài OM theo R.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
+Số đo của góc ở tâm bằng số đo của cung bị chắn
+Số đo góc có đỉnh bên ngoài đường tròn
+Trong tam giác đều đường cao đồng thời là đường trung tuyến
+Trong tam giác vuông, cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân sin góc đối
Lời giải chi tiết
a) Ta có : sdCOB⏜ (gt)
\Rightarrow sd\overparen{CB} = {60^o}
Do đó sd\overparen{AC} = 180^o - 60^o = 120^o
I là điểm chính giữa cung CB nên
sd\overparen{IC} = sd\overparen{IB} = \dfrac{{sdCB}}{2} = {30^o}
Vậy \widehat {CMO} = \dfrac{{sdAC - sdIB}}{2}\, = \dfrac{{{{120}^o} - {{30}^o}}}{2} = {45^o} ( góc có đỉnh bên ngoài đường tròn).
b) ∆OCB cân có \widehat {COB} = 60^\circ nên là tam giác đều.
Do đó đường cao CH đồng thời là đường trung tuyến
Hay HO = HB = \dfrac{R }{2} và CH = OC.\sin 60^\circ = \dfrac{{R\sqrt 3 } }{2}.
Tam giác CHM vuông có \widehat {CMO} = 45^\circ (cmt) nên là tam giác vuông cân
\Rightarrow HM = CH = \dfrac{{R\sqrt 3 }}{2}.
Do đóOM = OH + HM = \dfrac{R}{2} +\dfrac {{R\sqrt 3 } }{ 2}\, = \dfrac{{R\left( {1 + \sqrt 3 } \right)} }{ 2}.