Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Cánh diều - Đề số 2 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Cánh diều


Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Cánh diều- Đề số 2

Đề kiểm tra 15 phút

Đề bài

Câu 1 :

Cho phép tính x:3=6, khi đó thương của phép chia là

  • A.

    x

  • B.

    6

  • C.

    3

  • D.

    18

Câu 2 :

Cho ¯1a52 chia hết cho 9. Số thay thế cho a có thể là

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    5
Câu 3 :

54 và 108 có bội chung nhỏ nhất là

  • A.

    54

  • B.

    1

  • C.

    108

  • D.

    216

Câu 4 :

Cho a là một số tự nhiên thỏa mãn 2<a<11 . Khẳng định nào sau đây sai ?

  • A.

    a<15

  • B.

    0<a

  • C.

    0<a<15

  • D.

    2<a<10

Câu 5 :

Tính nhanh tổng 53+25+47+75?

  • A.

    200

  • B.

    201

  • C.

    100

  • D.

    300

Câu 6 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.

  • B.

    Mọi số tự nhiên đều có ước là 0  .

  • C.

    Số nguyên tố chỉ có đúng 1 ước là chính nó.

  • D.

    Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung.

Câu 7 :

Tập hợp P gồm các số tự nhiên lớn hơn 50 và không lớn hơn 57. Kết luận nào sau đây là sai?

  • A.

    55P

  • B.

    57P

  • C.

    50P

  • D.

    58P

Câu 8 :

Số tự nhiên x cho bởi : 5(x+15)=53 . Giá trị của x là:

  • A.

    9

  • B.

    10

  • C.

    11

  • D.

    12

Câu 9 :

Có bao nhiêu số tự nhiên n để (n+7)(n+2) ?

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    1

  • D.

    0

Câu 10 :

Tìm hai số tự nhiên a,b(a<b). Biết a+b=20,BCNN(a,b)=15.

  • A.

    a=15;b=25.

  • B.

    a=15;b=5.

  • C.

    a=15;b=20.

  • D.

    a=5;b=15.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho phép tính x:3=6, khi đó thương của phép chia là

  • A.

    x

  • B.

    6

  • C.

    3

  • D.

    18

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ta sử dụng (số bị chia) : (số chia) = (thương) để xác định thương của phép chia

Lời giải chi tiết :

Phép chia x:3=6x là số bị chia; 3 là số chia và 6 là thương.

Nên thương của phép chia là 6.

Câu 2 :

Cho ¯1a52 chia hết cho 9. Số thay thế cho a có thể là

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm điều kiện của a.

Tính tổng các chữ số trong ¯1a52

Tìm a để tổng đó chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết :

Tổng các chữ số của ¯1a521+a+5+2=a+8 để số ¯1a52 chia hết cho 9 thì a+8 phải chia hết cho 9.

Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên

0+8a+89+88a+817

Số chia hết cho 9 từ 8 đến 17 chỉ có đúng một số 9, do đó a+8=9a=1

Vậy số thay thế cho a chỉ có thể là 1

Câu 3 :

54 và 108 có bội chung nhỏ nhất là

  • A.

    54

  • B.

    1

  • C.

    108

  • D.

    216

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Cách tìm BCNN:

+ Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

+ Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

+ Chọn lũy thừa với số mũ lớn nhất.

+ Lấy tích của các lũy thừa đã chọn.

Lời giải chi tiết :

54=2.33

108=22.33

Các thừa số chung của 54 và 108 là 2 và 3.

Số mũ lớn nhất của 2 là 2

Số mũ lớn nhất của 3 là 3.

BCNN(54,108)=22.33=108

Câu 4 :

Cho a là một số tự nhiên thỏa mãn 2<a<11 . Khẳng định nào sau đây sai ?

  • A.

    a<15

  • B.

    0<a

  • C.

    0<a<15

  • D.

    2<a<10

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Tìm các giá trị của a thỏa mãn 2<a<11 .

+ Kiểm tra các đáp án.

+ Nếu a<b b<c thì a<c. (Tính chất bắc cầu)

Lời giải chi tiết :

a<12 12<15 nên a<15 . A đúng.

a>2 2>0 nên a>0 . B đúng

a>0 a<15 , ta viết lại là 0<a<15 . C đúng.

D sai vì: các số tự nhiên 2<a<11 có số 10. Mà 10 không thỏa mãn 2<a<10

Câu 5 :

Tính nhanh tổng 53+25+47+75?

  • A.

    200

  • B.

    201

  • C.

    100

  • D.

    300

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính nhanh tổng đã cho

Lời giải chi tiết :

Ta có 53+25+47+75=(53+47)+(25+75)=100+100=200

Câu 6 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.

  • B.

    Mọi số tự nhiên đều có ước là 0  .

  • C.

    Số nguyên tố chỉ có đúng 1 ước là chính nó.

  • D.

    Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Áp dụng kiến thức:

Mọi số tự nhiên đều có ước là 1.

Số nguyên tố có 2 ước là 1  và chính nó.

Mọi số nguyên tố khác nhau đều có ước chung duy nhất là 1.

Lời giải chi tiết :

A. Đáp án này đúng vì mọi số tự nhiên đều có ước chung là 1.

B. Đáp án này sai, vì 0 không là ước của 1 số nào cả.

C. Đáp án này sai, vì số nguyên tố có 2 ước là 1 và chính nó.

D. Đáp án này sai, vì 2 số nguyên tố có ước chung là 1.

Câu 7 :

Tập hợp P gồm các số tự nhiên lớn hơn 50 và không lớn hơn 57. Kết luận nào sau đây là sai?

  • A.

    55P

  • B.

    57P

  • C.

    50P

  • D.

    58P

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Viết tập hợp P dưới dạng liệt kê.

+ Chỉ ra các phần tử thuộc P và không thuộc P để chọn đáp án.

Lời giải chi tiết :

Các số tự nhiên lớn hơn 50 và không lớn hơn 5751;52;53;54;55;56;57

Nên P={51;52;53;54;55;56;57}

Do đó 58P nên D sai.

Câu 8 :

Số tự nhiên x cho bởi : 5(x+15)=53 . Giá trị của x là:

  • A.

    9

  • B.

    10

  • C.

    11

  • D.

    12

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Tính vế phải sau đó tìm thừa số chưa biết bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết.

+ Sử dụng mối quan hệ giữa số hạng và tổng để tìm x

Lời giải chi tiết :

5(x+15)=535(x+15)=125x+15=125:5x+15=25x=2515x=10.

Câu 9 :

Có bao nhiêu số tự nhiên n để (n+7)(n+2) ?

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    1

  • D.

    0

Đáp án : C

Phương pháp giải :

TC1:  Nếu số hạng của một hiệu đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.

Lời giải chi tiết :

(n+2)(n+2) nên theo tính chất 1 để (n+7)(n+2) thì [(n+7)(n+2)](n+2) hay 5(n+2) .

Suy ra (n+2){1;5} .

n+22 nên n+2=5n=52=3.

Vậy n=3.

Vậy có một số tự nhiên n thỏa mãn yêu cầu.

Câu 10 :

Tìm hai số tự nhiên a,b(a<b). Biết a+b=20,BCNN(a,b)=15.

  • A.

    a=15;b=25.

  • B.

    a=15;b=5.

  • C.

    a=15;b=20.

  • D.

    a=5;b=15.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Gọi ƯCLN(a,b)=d Tìm d ƯC(15;20) sau đó thay d vào công thức a.b=ƯCLN(a,b).BCNN(a,b), kết hợp điều kiện a+b=20 để tìm a  và b.

Lời giải chi tiết :

Gọi ƯCLN(a,b)=d a=d.m,b=d.n;(m,n)=1 a+b=d(m+n) d Ư(a+b)  hay dƯ(20)BCNN(a,b)=15 15d hay dƯ(15) d  ƯC(15;20) Mà ƯCLN(15;20)=5 nên d=1 hoặc d=5 +) Nếu d=1a.b=1.15=15=3.5 Khi đó a+b=3+5=8 (loại) Hoặc a+b=1+15=16 (loại) +) Nếu d=5 thì a.b=5.15=75=1.75 Khi đó a+b=15+5=20 (thỏa mãn) Hoặc a+b=1+75=76 (loại) Vậy hai số cần tìm là a=5;b=15.


Cùng chủ đề:

20 đề thi học kì 1 Toán 6 cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 Toán 6 cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Đề cương ôn tập HK2 Toán 6 Cánh diều có đáp án
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Cánh diều - Đề số 1
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Cánh diều - Đề số 2
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Cánh diều - Đề số 3
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Cánh diều - Đề số 4
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Cánh diều - Đề số 5
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Cánh diều - Đề số 1
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Cánh diều - Đề số 2