Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Cánh diều - Đề số 1 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Cánh diều


Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Cánh diều - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Các số có … chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

  • A.

    các chữ số

  • B.

    tổng các chữ số

  • C.

    tổng

  • D.

    chữ số tận cùng

Câu 2 :

Cho phép tính \(x:3 = 6\), khi đó thương của phép chia là

  • A.

    \(x\)

  • B.

    \(6\)

  • C.

    \(3\)

  • D.

    \(18\)

Câu 3 :

Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là

  • A.

    \(N\)

  • B.

    \({N^*}\)

  • C.

    \(\left\{ N \right\}\)

  • D.

    \(Z\)

Câu 4 :

Tích \(25.9676.4\) bằng với

  • A.

    \(1000.9676\)

  • B.

    \(9676 + 100\)

  • C.

    \(9676.100\)

  • D.

    \(9676.10\)

Câu 5 :

Các số có tổng … chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

  • A.

    các chữ số

  • B.

    tổng các chữ số

  • C.

    các số

  • D.

    chữ số tận cùng

Câu 6 :

Hình thang cân có:

  • A.

    1 cạnh bên

  • B.
    2 cạnh bên
  • C.
    3 cạnh bên
  • D.
    4 cạnh bên
Câu 7 :

Hình ảnh sau minh họa cho phép toán nào?

  • A.

    Phép cộng của 1 và 2

  • B.

    Phép trừ của 3 và 2

  • C.

    Phép cộng của 1 và 3

  • D.

    Phép trừ của 3 và 1

Câu 8 :

Hình lục giác đều có mấy cạnh

  • A.

    3

  • B.

    5

  • C.

    6

  • D.

    8

Câu 9 :

Khẳng định nào là sai:

  • A.

    $0$  và $1$  không là số nguyên tố cũng không phải hợp số.

  • B.

    Cho số $a > 1$, $a$  có $2$  ước thì $a$  là hợp số.

  • C.

    $2$ là số nguyên tố chẵn duy nhất.

  • D.

    Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn $1$ mà chỉ có hai ước là $1$ và chính nó.

Câu 10 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    \({5^2}{.5^3}{.5^4} = {5^{10}}\)

  • B.

    \({5^2}{.5^3}:{5^4} = 5\)

  • C.

    \({5^3}:5 = 5\)

  • D.

    \({5^1} = 1\)

Câu 11 :

Tổng \(1 + 2 + 3 + 4 + ... + 2018\) bằng

  • A.

    \(4074342\)

  • B.

    \(2037171\)

  • C.

    \(2036162\)

  • D.

    \(2035152\)

Câu 12 :

Cho ${a^2}.b.7 = 140$ với \(a,b\) là các số nguyên tố, vậy \(a\) có giá trị là bao nhiêu:

  • A.

    $1$

  • B.

    $2$

  • C.

    $3$

  • D.

    $4$

Câu 13 :

Tìm bội chung nhỏ nhất của: 7 và 13

  • A.

    182

  • B.

    91

  • C.

    13

  • D.

    1

Câu 14 :

Chọn phát biểu sai ?

  • A.
    Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau
  • B.
    Hình vuông có bốn cặp cạnh đối song song
  • C.
    Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau
  • D.
    Hình vuông có bốn góc bằng nhau
Câu 15 :

Hãy chọn câu sai:

  • A.

    Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là số 0

  • B.

    Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2

  • C.

    Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là số lẻ

  • D.

    Số dư trong phép chia một số cho 2  bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2

Câu 16 :

Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quanh quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh. Đó là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

Cho S là tập hợp các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Khẳng định nào sau đây đúng ?

  • A.

    S là tập hợp có 8 phần tử.

  • B.

    Sao Thủy không thuộc S.

  • C.

    S là tập hợp có 9 phần tử.

  • D.

    Mặt Trời là một phần tử của S.

Câu 17 :

Chọn phát biểu sai ?

  • A.
    Hình có bốn đỉnh là hình chữ nhật
  • B.
    Hình chữ nhật có bốn đỉnh
  • C.
    Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối song song.
  • D.
    Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau
Câu 18 :

Khẳng định nào sau đây đúng ?

  • A.

    B\(\left( 2 \right) = \left\{ {0,2,4,6,8,...} \right\}\)

  • B.

    B\(\left( 2 \right) = \left\{ {0;2;4;6;8;...} \right\}\)

  • C.

    B \(\left( 2 \right) = \left\{ {2;4;6;8;...} \right\}\)

  • D.

    B\(\left( 2 \right) = \left\{ {1;2;4;6;8;...} \right\}\)

Câu 19 :

Hình chữ nhật có bao nhiêu trục đối xứng

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 20 :

Cho hai hình sau, chọn câu đúng:

  • A.

    Hình con sao biển có trục đối xứng

  • B.

    Hình chiếc lá có trục đối xứng

  • C.

    Hai hình đều có trục đối xứng.

  • D.

    Không có hình nào có trục đối xứng

Câu 21 :

Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    5

  • D.

    9

Câu 22 :

Tìm ước chung của $9$ và $15$.

  • A.

    ${\rm{\{ 1;3\} }}$

  • B.

    ${\rm{\{ 0;3\} }}$

  • C.

    ${\rm{\{ 1;5\} }}$

  • D.

    ${\rm{\{ 1;3;9\} }}$

Câu 23 :

Số $x$ là bội chung của ${\rm{a;b;c}}$ nếu:

  • A.

    $x \, \vdots \, a$ hoặc $x \, \vdots \, b$ hoặc $x \, \vdots \, c$

  • B.

    $x \, \vdots \, a$ và $x \, \vdots \, b$

  • C.

    $x \, \vdots \, b$ và $x \, \vdots \, c$

  • D.

    $x \, \vdots \, a$ và $x \, \vdots \, b$ và $x \, \vdots \, c$

Câu 24 :

Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:

  • A.

    9998

  • B.

    9876

  • C.

    1234

  • D.

    1023

Câu 25 :

Trong những khẳng định sau, khẳng định nào sai ?

  • A.
    Hình bình hành có 4 đỉnh
  • B.
    Hình bình hành có bốn cạnh
  • C.
    Hình có bốn đỉnh là hình bình hành
  • D.

    Hình bình hành có hai cạnh đối song song.

Câu 26 :

Trong các hình dưới đây, hình nào có tâm đối xứng?

  • A.

    Hình a, b, c

  • B.

    Hình a, c, d

  • C.

    Hình a,d

  • D.

    Cả bốn hình

Câu 27 :

Hãy chọn câu sai:

  • A.

    Một số chia hết cho $9$ thì số đó chia hết cho $3$

  • B.

    Một số chia hết cho $3$  thì số đó chia hết cho $9$

  • C.

    Một số chia hết cho $10$  thì số đó chia hết cho $5$

  • D.

    Một số chia hết cho $45$  thì số đó chia hết cho $9$

Câu 28 :

Giá trị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng

  • A.

    $140$

  • B.

    $60$

  • C.

    $80$

  • D.

    $40$

Câu 29 :

Chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 15cm và nửa chu vi bằng 40cm?

  • A.

    80 dm và 600 dm 2

  • B.
    80 dm và 375 dm 2
  • C.
    40 dm và 375 dm 2
  • D.
    80 cm và 375cm 2
Câu 30 :

Cho hình sau, hình có tâm đối xứng là:

  • A.

    Hình a

  • B.

    Hình b

  • C.

    Hình c

  • D.

    Hình a và Hình c

Câu 31 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(123 + 999 + 472= 472 + 123+\)

Câu 32 :

Một tàu hỏa cần chở \(1200\) khách. Biết rằng mỗi toa có \(12\) khoang, mỗi khoang có \(8\) chỗ ngồi. Hỏi tàu hỏa cần  ít nhất bao nhiêu toa để chở hết số khách tham quan.

  • A.

    \(13\)

  • B.

    \(15\)

  • C.

    \(12\)

  • D.

    \(14\)

Câu 33 :

Số tự nhiên \(m\) nào dưới đây thỏa mãn \({20^{2018}} < {20^m} < {20^{2020}}?\)

  • A.

    \(m = 2020\)

  • B.

    \(m = 2018\)

  • C.

    \(m = 2019\)

  • D.

    \(m = 20\)

Câu 34 :

Tìm số tự nhiên \(\overline {145*} \) chia hết cho cả \(3\) và \(5.\)

  • A.

    \(1454\)

  • B.

    \(1450\)

  • C.

    \(1455\)

  • D.

    \(1452\)

Câu 35 :

Nếu cho 7 hình vuông đơn vị ghép thành hình chữ nhật thì có mấy cách xếp (Không kể việc xoay chiều dài và chiều rộng)?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 36 :

Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm, AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:

  • A.
    77 cm
  • B.
    67 cm
  • C.
    57 cm
  • D.
    87 cm
Câu 37 :

Trong các hình bên, những hình có tâm đối xứng là

  • A.

    Tam giác đều

  • B.

    Cánh quạt

  • C.

    Trái tim

  • D.

    Cánh diều

Câu 38 :

Cho hình bình hành có chu vi là 480cm, có độ dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia và gấp 8 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành

  • A.
    5000 cm
  • B.
    10000 cm
  • C.
    2500 cm 2
  • D.
    5000 cm 2
Câu 39 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(161291 + \)

\(= (6000 + 725) + 161291\)

Câu 40 :

Toán vui. Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một dãy các số và dấu cộng như hình dưới đây. Do vị trí nhìn khác nhau nên hai bạn thấy hai dãy các phép tính khác nhau.

Phép tính Toàn quan sát được để phép tính hai bạn quan sát thấy bằng nhau là:

  • A.

    \({\bf{11}} + {\bf{8}}1 + 1{\bf{9}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{270}} \)

  • B.

    \({\bf{11}} + {\bf{86}} + {\bf{19}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{275}} \)

  • C.

    \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{61}} + {\bf{98}} + {\bf{11}}{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

  • D.

    \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{6}}8 + {\bf{9}}1 + 11{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Các số có … chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

  • A.

    các chữ số

  • B.

    tổng các chữ số

  • C.

    tổng

  • D.

    chữ số tận cùng

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Câu 2 :

Cho phép tính \(x:3 = 6\), khi đó thương của phép chia là

  • A.

    \(x\)

  • B.

    \(6\)

  • C.

    \(3\)

  • D.

    \(18\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ta sử dụng (số bị chia) : (số chia) = (thương) để xác định thương của phép chia

Lời giải chi tiết :

Phép chia \(x:3 = 6\) có \(x\) là số bị chia; \(3\) là số chia và \(6\) là thương.

Nên thương của phép chia là \(6.\)

Câu 3 :

Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là

  • A.

    \(N\)

  • B.

    \({N^*}\)

  • C.

    \(\left\{ N \right\}\)

  • D.

    \(Z\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là N.

Câu 4 :

Tích \(25.9676.4\) bằng với

  • A.

    \(1000.9676\)

  • B.

    \(9676 + 100\)

  • C.

    \(9676.100\)

  • D.

    \(9676.10\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để nhân các số thích hợp

Lời giải chi tiết :

Ta có \(25.9676.4\)\( = 9676.25.4 = 9676.100\)

Câu 5 :

Các số có tổng … chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

  • A.

    các chữ số

  • B.

    tổng các chữ số

  • C.

    các số

  • D.

    chữ số tận cùng

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Câu 6 :

Hình thang cân có:

  • A.

    1 cạnh bên

  • B.
    2 cạnh bên
  • C.
    3 cạnh bên
  • D.
    4 cạnh bên

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

Lời giải chi tiết :

Hình thang cân có 2 cạnh bên.

Câu 7 :

Hình ảnh sau minh họa cho phép toán nào?

  • A.

    Phép cộng của 1 và 2

  • B.

    Phép trừ của 3 và 2

  • C.

    Phép cộng của 1 và 3

  • D.

    Phép trừ của 3 và 1

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Số 3 và số 1 cùng chiều từ trái sang phải, số 2 ngược chiều với hai số này. Mà ta có 3-2=1 nên hình ảnh trên minh họa cho phép trừ 3-2.

Câu 8 :

Hình lục giác đều có mấy cạnh

  • A.

    3

  • B.

    5

  • C.

    6

  • D.

    8

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hình lục giác đều có 6 cạnh

Câu 9 :

Khẳng định nào là sai:

  • A.

    $0$  và $1$  không là số nguyên tố cũng không phải hợp số.

  • B.

    Cho số $a > 1$, $a$  có $2$  ước thì $a$  là hợp số.

  • C.

    $2$ là số nguyên tố chẵn duy nhất.

  • D.

    Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn $1$ mà chỉ có hai ước là $1$ và chính nó.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa:

+ Hợp số là một số tự nhiên có thể biểu diễn thành tích của hai số tự nhiên khác nhỏ hơn nó. Một định nghĩa khác tương đương: hợp số là số chia hết cho các số khác ngoài 1 và chính nó.

+ Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn $1$ mà chỉ có hai ước là $1$ và chính nó.

Lời giải chi tiết :

+) Số $a$ phải là số tự nhiên  lớn hơn \(1\) và có nhiều hơn $2$ ước thì $a$ mới là hợp số nên B sai.

+) $1$ là số tự nhiên chỉ có $1$ ước là $1$ nên không là số nguyên tố và $0$ là số tự nhiên nhỏ hơn $1$ nên không là số nguyên tố. Lại có $0$ và $1$ đều không là hợp số do đó A đúng.

+) Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn $1$ mà chỉ có hai ước là $1$ và chính nó nên D đúng và suy ra $2$ là số nguyên tố  chẵn duy nhất nên C đúng.

Câu 10 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    \({5^2}{.5^3}{.5^4} = {5^{10}}\)

  • B.

    \({5^2}{.5^3}:{5^4} = 5\)

  • C.

    \({5^3}:5 = 5\)

  • D.

    \({5^1} = 1\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng các công thức ${a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}$; ${a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}$ \(\left( {a \ne 0;\,m \ge n \ge 0} \right)\)

Lời giải chi tiết :

+) Ta có \({5^2}{.5^3}{.5^4} = {5^{2 + 3 + 4}} = {5^9}\) nên A sai.

+) \({5^2}{.5^3}:{5^4} = {5^{2 + 3 - 4}} = {5^1} = 5\) nên B đúng

+) \({5^3}:5 = {5^{3 - 1}} = {5^2};\,{5^1} = 5\) nên C;D sai.

Câu 11 :

Tổng \(1 + 2 + 3 + 4 + ... + 2018\) bằng

  • A.

    \(4074342\)

  • B.

    \(2037171\)

  • C.

    \(2036162\)

  • D.

    \(2035152\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Tính số các số tự nhiên liên tiếp từ \(1\) đến \(2018\) bằng công thức  (số cuối-số đầu)+1

+ Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ \(1\) đến \(2018\) được tính bằng công thức

(số cuối+số đầu). số các số hạng :2

Lời giải chi tiết :

Số các số tự nhiên liên tiếp từ \(1\) đến \(2018\) là \(2018 - 1 + 1 = 2018\) số

Như vậy từ \(1\) đến \(2018\) có số các số hạng là $2018.$

Tổng \(1 + 2 + 3 + 4 + ... + 2018\)\( = \left( {2018 + 1} \right).2018:2 = 2037171.\)

Câu 12 :

Cho ${a^2}.b.7 = 140$ với \(a,b\) là các số nguyên tố, vậy \(a\) có giá trị là bao nhiêu:

  • A.

    $1$

  • B.

    $2$

  • C.

    $3$

  • D.

    $4$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Phân tích số \(140\)  thành tích các thừa số nguyên tố.

Lời giải chi tiết :

Suy ra $140 = {2^2}.5.7 = {a^2}.b.7$ nên \(a = 2\).

Câu 13 :

Tìm bội chung nhỏ nhất của: 7 và 13

  • A.

    182

  • B.

    91

  • C.

    13

  • D.

    1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Bội chung nhỏ nhất của hai số nguyên tố cùng nhau là tích của hai số đó.

- Hai số a và b được gọi là hai số nguyên tố cùng nhau nếu ƯCLN(a,b)=1

Lời giải chi tiết :

Vì 7 và 13 đều là hai số nguyên tố nên ƯCLN(7,13)=1

Hay 7 và 13 là hai số nguyên tố cùng nhau.

=> BCNN(7,13) = 7 . 13 = 91.

Câu 14 :

Chọn phát biểu sai ?

  • A.
    Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau
  • B.
    Hình vuông có bốn cặp cạnh đối song song
  • C.
    Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau
  • D.
    Hình vuông có bốn góc bằng nhau

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu nhận biết của hình vuông.

Lời giải chi tiết :

Hình vuông có hai cặp cạnh đối song song => Đáp án B sai.

Câu 15 :

Hãy chọn câu sai:

  • A.

    Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là số 0

  • B.

    Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2

  • C.

    Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là số lẻ

  • D.

    Số dư trong phép chia một số cho 2  bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Số chia hết cho $2$ có tận cùng là số chẵn nên câu sai là: Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ.

Câu 16 :

Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quanh quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh. Đó là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

Cho S là tập hợp các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Khẳng định nào sau đây đúng ?

  • A.

    S là tập hợp có 8 phần tử.

  • B.

    Sao Thủy không thuộc S.

  • C.

    S là tập hợp có 9 phần tử.

  • D.

    Mặt Trời là một phần tử của S.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Các hành tinh của Hệ Mặt Trời là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

+) Mỗi một hành tinh là một phần tử của tập hợp.

+) Số hành tinh là số phần tử của S.

Lời giải chi tiết :

Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương

Hệ Mặt Trời có 8 hành tinh nên S có 8 phần tử => A đúng, C sai

Sao Thủy là một hành tinh của Hệ Mặt Trời => B sai.

Mặt Trời không là hành tinh nên Mặt Trời không là một phần tử của S => D sai

Câu 17 :

Chọn phát biểu sai ?

  • A.
    Hình có bốn đỉnh là hình chữ nhật
  • B.
    Hình chữ nhật có bốn đỉnh
  • C.
    Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối song song.
  • D.
    Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật

Lời giải chi tiết :

Hình chữ nhật có bốn đỉnh, hai cặp cạnh đối song song, hai đường chéo bằng nhau.

=> Đáp án B, C, D đúng.

Hình có 4 đỉnh chưa chắc là hình chữ nhật ví dụ:

Câu 18 :

Khẳng định nào sau đây đúng ?

  • A.

    B\(\left( 2 \right) = \left\{ {0,2,4,6,8,...} \right\}\)

  • B.

    B\(\left( 2 \right) = \left\{ {0;2;4;6;8;...} \right\}\)

  • C.

    B \(\left( 2 \right) = \left\{ {2;4;6;8;...} \right\}\)

  • D.

    B\(\left( 2 \right) = \left\{ {1;2;4;6;8;...} \right\}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ta có thể tìm các bội của một số tự nhiên \(a\) khác \(0\) bằng cách nhân số đó lần lượt với \(0,1,2,3,...\)

Lời giải chi tiết :

Ta lấy 2 nhân với số 0 thì được 0 nên 0 là bội của 2, lấy 2.1=2 nên 2 là bội của 2, 2.2=4 nên 4 là bội của 2,...

Vậy B \(\left( 2 \right) = \left\{ {0;2;4;6;8;...} \right\}\)

Câu 19 :

Hình chữ nhật có bao nhiêu trục đối xứng

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trục đối xứng của hình chữ nhật là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy.

Lời giải chi tiết :

Vậy hình chữ nhật có 2 trục đối xứng.

Câu 20 :

Cho hai hình sau, chọn câu đúng:

  • A.

    Hình con sao biển có trục đối xứng

  • B.

    Hình chiếc lá có trục đối xứng

  • C.

    Hai hình đều có trục đối xứng.

  • D.

    Không có hình nào có trục đối xứng

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Vậy hình con sao biển có trục đối xứng.

Câu 21 :

Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    5

  • D.

    9

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm các ước của 2;3;5;9.

- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn \(1,\) chỉ có \(2\) ước \(1\) và chính nó.

- Chọn số có nhiều hơn 2 ước.

Lời giải chi tiết :

9 chia hết cho 3 nên 3 là một ước của 9. Mà 3 khác 1 và khác 9 nên 9 không là số nguyên tố.

Vậy 9 là số cần tìm.

Câu 22 :

Tìm ước chung của $9$ và $15$.

  • A.

    ${\rm{\{ 1;3\} }}$

  • B.

    ${\rm{\{ 0;3\} }}$

  • C.

    ${\rm{\{ 1;5\} }}$

  • D.

    ${\rm{\{ 1;3;9\} }}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm ước của \(9\) và \(15\).

- Tìm các ước chung của $2$ hay số.

Lời giải chi tiết :

- Ta có:

Ư$(9) = {\rm{\{ 1,3,9\} }}$ và Ư$(15) = {\rm{\{ 1,3,5,15\} }}$

Vậy ƯC$(9,15) = $Ư\(\left( 9 \right) \cap \) Ư\(\left( {15} \right)\)$ = {\rm{\{ 1,3\} }}$

Câu 23 :

Số $x$ là bội chung của ${\rm{a;b;c}}$ nếu:

  • A.

    $x \, \vdots \, a$ hoặc $x \, \vdots \, b$ hoặc $x \, \vdots \, c$

  • B.

    $x \, \vdots \, a$ và $x \, \vdots \, b$

  • C.

    $x \, \vdots \, b$ và $x \, \vdots \, c$

  • D.

    $x \, \vdots \, a$ và $x \, \vdots \, b$ và $x \, \vdots \, c$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Sử dụng kiến thức bội chung $2$ hay nhiều số: bội chung của $2$ hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.

Lời giải chi tiết :

Số \(x\) là bội chung của $3$ số $a,b,c$ nếu \(x\) chia hết cho cả \(a,b,c\).

Câu 24 :

Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:

  • A.

    9998

  • B.

    9876

  • C.

    1234

  • D.

    1023

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Số lớn nhất có luôn có chữ số hàng nghìn là 9.

- Chữ số sau giảm dần.

- Các số có chữ số tận cùng là số chẵn \(\left( {0,{\rm{ }}2,{\rm{ }}4,{\rm{ }}6,{\rm{ }}8} \right)\) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Lời giải chi tiết :

Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau bắt đầu bằng chữ số 9. Hai chữ số tiếp theo là 8 và 7.

Chữ số cuối cùng chia hết cho 2 và khác 8 nên là số 6.

Vậy số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là: 9876

Câu 25 :

Trong những khẳng định sau, khẳng định nào sai ?

  • A.
    Hình bình hành có 4 đỉnh
  • B.
    Hình bình hành có bốn cạnh
  • C.
    Hình có bốn đỉnh là hình bình hành
  • D.

    Hình bình hành có hai cạnh đối song song.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cách nhận biết hình bình hành.

Lời giải chi tiết :

Hình bình hành có 4 đỉnh, có bốn cạnh, hai cạnh đối song song => A, B, D đúng

Hình có bốn đỉnh chưa chắc là hình bình hành, ví dụ:

Câu 26 :

Trong các hình dưới đây, hình nào có tâm đối xứng?

  • A.

    Hình a, b, c

  • B.

    Hình a, c, d

  • C.

    Hình a,d

  • D.

    Cả bốn hình

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Mỗi hình có một điểm O, mà khi quay hình đó xung quanh điểm O đúng một nửa vòng thì hình thu được chồng khít" với chính nó ở vị trí ban đầu (trước khi quay).

Lời giải chi tiết :

- Hình b) là hình không có tâm đối xứng.

- Hình a), hình c) và hình d) là các hình có tâm đối xứng.

Câu 27 :

Hãy chọn câu sai:

  • A.

    Một số chia hết cho $9$ thì số đó chia hết cho $3$

  • B.

    Một số chia hết cho $3$  thì số đó chia hết cho $9$

  • C.

    Một số chia hết cho $10$  thì số đó chia hết cho $5$

  • D.

    Một số chia hết cho $45$  thì số đó chia hết cho $9$

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Câu sai là B: Số chia hết cho $3$  thì chia hết cho $9.$  Chẳng hạn số $3$ chia hết cho $3$ nhưng số $3$ không chia hết cho $9.$

+ Mọi số chia hết cho $9$ đều hia hết cho $3$ nên A đúng.

+ Một số chia hết cho $10$  thì số đó chia hết cho $5$ vì các số chia hết cho $10$ luôn có chữ số tận cùng là chữ số $0.$ Nên C đúng.

+ Một số chia hết cho $45$  thì số đó chia hết cho $9$ và chia hết cho $5$ nên D đúng.

Câu 28 :

Giá trị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng

  • A.

    $140$

  • B.

    $60$

  • C.

    $80$

  • D.

    $40$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính trong  ngoặc tròn rồi đến ngoặc vuông. Sau đó là phép nhân và phép trừ.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\)

\( = 2\left[ {\left( {195 + 5} \right):8 + 195} \right] - 400\)

\( = 2\left[ {200:8 + 195} \right] - 400\)

\( = 2\left( {25 + 195} \right) - 400\)

\( = 2.220 - 400\)

\( = 440 - 400\)

\( = 40\)

Câu 29 :

Chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 15cm và nửa chu vi bằng 40cm?

  • A.

    80 dm và 600 dm 2

  • B.
    80 dm và 375 dm 2
  • C.
    40 dm và 375 dm 2
  • D.
    80 cm và 375cm 2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chu vi của hình chữ nhật là: \(C = 2\left( {a + b} \right);\)

Diện tích của hình chữ nhật là: \(S = a.b\)

Trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng của hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết :

Chu vi của hình chữ nhật là:

\(40.2{\rm{ }} = {\rm{ }}80{\rm{ }}\left( {cm} \right) \)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

\(40{\rm{ }} - {\rm{ }}15 = 25{\rm{ }}\left( {cm} \right) \)

Diện tích của hình chữ nhật là:

\(15.25 = 375\left( {c{m^2}} \right) \)

Vậy chu vi và diện tích hình chữ nhật lần lượt là: 80 cm và 375cm 2

Câu 30 :

Cho hình sau, hình có tâm đối xứng là:

  • A.

    Hình a

  • B.

    Hình b

  • C.

    Hình c

  • D.

    Hình a và Hình c

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hình a có tâm đối xứng:

Câu 31 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(123 + 999 + 472= 472 + 123+\)

Đáp án

\(123 + 999 + 472= 472 + 123+\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

Do đó, \(123 + 999 + 472 = 472 + 123 + 999\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(999\).

Câu 32 :

Một tàu hỏa cần chở \(1200\) khách. Biết rằng mỗi toa có \(12\) khoang, mỗi khoang có \(8\) chỗ ngồi. Hỏi tàu hỏa cần  ít nhất bao nhiêu toa để chở hết số khách tham quan.

  • A.

    \(13\)

  • B.

    \(15\)

  • C.

    \(12\)

  • D.

    \(14\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tính số người mỗi toa chở được

+ Tính số toa

Lời giải chi tiết :

Mỗi toa chở số người là: \(12.8 = 96\) người

Vì tàu hỏa cần chở \(1200\) hành khách mà \(1200:96 = 12\) dư \(48\) hành khách nên cần ít nhất \(13\) toa để chở hết số khách tham quan.

Câu 33 :

Số tự nhiên \(m\) nào dưới đây thỏa mãn \({20^{2018}} < {20^m} < {20^{2020}}?\)

  • A.

    \(m = 2020\)

  • B.

    \(m = 2018\)

  • C.

    \(m = 2019\)

  • D.

    \(m = 20\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ So sánh các lũy thừa cùng cơ số : Nếu  \({a^m} > {a^n}\) thì \(m > n.\)

+ Từ đó chọn ra các giá trị thích hợp của \(m.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \({20^{2018}} < {20^m} < {20^{2020}}\) suy ra \(2018 < m < 2020\) nên \(m = 2019.\)

Câu 34 :

Tìm số tự nhiên \(\overline {145*} \) chia hết cho cả \(3\) và \(5.\)

  • A.

    \(1454\)

  • B.

    \(1450\)

  • C.

    \(1455\)

  • D.

    \(1452\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Các số chia hết cho \(5\) có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5.\)

+ Các số chia hết cho \(3\) có tổng các chữ số chia hết cho \(3.\)

Từ đó lập luận để tìm các số thỏa mãn.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\overline {145*} \) chia hết cho \(5\) nên \(*\) có thể bằng \(0\) hoặc \(5.\)

+ Nếu \(*\) bằng \(0\) thì ta được số \(1450\) có \(1 + 4 + 5 + 0 = 10\not  \vdots 3\) nên loại

+ Nếu \(*\) bằng \(5\) thì ta được số \(1455\) có \(1 + 4 + 5 + 5 = 15 \vdots 3\) nên thỏa mãn.

Vậy số cần tìm là \(1455.\)

Câu 35 :

Nếu cho 7 hình vuông đơn vị ghép thành hình chữ nhật thì có mấy cách xếp (Không kể việc xoay chiều dài và chiều rộng)?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hình vuông đơn vị là hình vuông có cạnh bằng 1.

Để xếp các hình vuông đơn vị thành hình chữ nhật thì số lượng hình vuông phải chia hết cho độ dài các cạnh của hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết :

Nếu xếp 7 hình vuông đơn vị thành hình chữ nhật thì chiều rộng của hình chữ nhật chỉ có thể xếp:

Câu 36 :

Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm, AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:

  • A.
    77 cm
  • B.
    67 cm
  • C.
    57 cm
  • D.
    87 cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính tổng chu vi tứ giác ACDE và tam giác ABC.

- Chu vi hình ABCDE = tổng - 2.AC

Lời giải chi tiết :

Tổng chu vi tứ giác ACDE và tam giác ABC là:

\(45 + 32 = 77\) (cm)

Trong tổng trên cạnh AC đã được tính hai lần, mà hình ABCDE không chứa cạnh AC nên:

Chu vi hình ABCDE là: \(77 - 2.10 = 57\) (cm)

Câu 37 :

Trong các hình bên, những hình có tâm đối xứng là

  • A.

    Tam giác đều

  • B.

    Cánh quạt

  • C.

    Trái tim

  • D.

    Cánh diều

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hình có tâm đối xứng là hình cánh quạt (Tâm đối xứng là tâm của đường tròn nhỏ phía trong)

Câu 38 :

Cho hình bình hành có chu vi là 480cm, có độ dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia và gấp 8 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành

  • A.
    5000 cm
  • B.
    10000 cm
  • C.
    2500 cm 2
  • D.
    5000 cm 2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tính nửa chu vi hình bình hành

- Tính cạnh đáy của hình bình hành

- Tính chiều cao của hình bình hành

=> Diện tích hình bình hành

Diện tích hình bình hành là: \(S = b.h\)

Trong đó \(b\) là cạnh, \(h\) là chiều cao tương ứng.

Lời giải chi tiết :

- Ta có nửa chu vi hình bình hành là: 480 : 2 = 240 (cm)

Cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia nên nửa chu vi sẽ gấp 6 lần cạnh kia.

- Ta có cạnh đáy hình bình hành là: 240 : 6 . 5 = 200 (cm)

- Chiều cao của hình bình hành là: 200 : 8 = 25 (cm)

- Diện tích của hình bình hành là: 200 . 25 = 5000 (cm 2 )

Câu 39 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(161291 + \)

\(= (6000 + 725) + 161291\)

Đáp án

\(161291 + \)

\(= (6000 + 725) + 161291\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \((6000 + 725) + 161291 = 6725 + 161291\)

Hay \(161291 + 6725 = (6000 + 725) + 161291\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6725\).

Câu 40 :

Toán vui. Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một dãy các số và dấu cộng như hình dưới đây. Do vị trí nhìn khác nhau nên hai bạn thấy hai dãy các phép tính khác nhau.

Phép tính Toàn quan sát được để phép tính hai bạn quan sát thấy bằng nhau là:

  • A.

    \({\bf{11}} + {\bf{8}}1 + 1{\bf{9}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{270}} \)

  • B.

    \({\bf{11}} + {\bf{86}} + {\bf{19}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{275}} \)

  • C.

    \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{61}} + {\bf{98}} + {\bf{11}}{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

  • D.

    \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{6}}8 + {\bf{9}}1 + 11{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Điền các số: 1; 6; 8; 9 vào ô trống để được phép tính đúng.

Lời giải chi tiết :

Phép tính Toàn quan sát được là:

\({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{61}} + {\bf{98}} + {\bf{11}}{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

Phép tính Na quan sát được là:

\({\bf{11}} + {\bf{86}} + {\bf{19}} + {\bf{69}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{344}} \)


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Cánh diều - Đề số 1
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Cánh diều - Đề số 2
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Cánh diều - Đề số 3
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Cánh diều - Đề số 4
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Cánh diều - Đề số 5
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Cánh diều - Đề số 1
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Cánh diều - Đề số 2
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Cánh diều - Đề số 3
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Cánh diều - Đề số 4
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Cánh diều - Đề số 5
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 6 Cánh diều - Đề số 1