Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Cánh diều - Đề số 5
Đề bài
Cho a⋮m và b⋮m và c⋮m với m là số tự nhiên khác 0. Các số a,b,c là số tự nhiên tùy ý.
Khẳng định nào sau đây chưa đúng?
(Xét trong tập số tự nhiên, số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ)
-
A.
(a+b)⋮m
-
B.
(a−b)⋮m
-
C.
(a+b+c)⋮m
-
D.
(b+c)⋮m
Tìm ƯCLN của 15,45 và 225.
-
A.
18
-
B.
3
-
C.
15
-
D.
5
Kết quả của phép tính 547.63+547.37 là
-
A.
54700
-
B.
5470
-
C.
45700
-
D.
54733
5125+456875 bằng
-
A.
46200
-
B.
462000
-
C.
46300
-
D.
426000
Chọn khẳng định đúng:
-
A.
Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.
-
B.
Mọi số tự nhiên đều có ước là 0
-
C.
Số nguyên tố chỉ có đúng 1 ước là chính nó.
-
D.
Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung
Khẳng định nào sau đây đúng ?
-
A.
B(2)={0,2,4,6,8,...}
-
B.
B(2)={0;2;4;6;8;...}
-
C.
B (2)={2;4;6;8;...}
-
D.
B(2)={1;2;4;6;8;...}
Chọn câu đúng:
-
A.
Chu vi của một hình bình hành bằng tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.
-
B.
Chu vi hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.
-
C.
Chu vi hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
-
D.
Chu vi của một hình bình hành bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.
Chọn phát biểu sai ?
-
A.
Hình có bốn đỉnh là hình chữ nhật
-
B.
Hình chữ nhật có bốn đỉnh
-
C.
Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối song song.
-
D.
Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau
-
A.
1,2,4
-
B.
1,2,4,6
-
C.
1,2,3,4,6,8
-
D.
1,2,4,5
Chọn phát biểu sai ?
-
A.
Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau
-
B.
Hình vuông có bốn cặp cạnh đối song song
-
C.
Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau
-
D.
Hình vuông có bốn góc bằng nhau
Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là
-
A.
N
-
B.
N∗
-
C.
{N}
-
D.
Z
Hình thang cân có:
-
A.
1 cạnh bên
-
B.
2 cạnh bên
-
C.
3 cạnh bên
-
D.
4 cạnh bên
-
A.
49cm
-
B.
49cm2
-
C.
98cm2
-
D.
98cm
Tí nói “4824+3579=3579+4824”. Đúng hay sai?
Tìm số tự nhiên n biết 3n=81.
-
A.
n=2
-
B.
n=4
-
C.
n=5
-
D.
n=8
Cho hình vẽ như sau:
Cạnh AB song song với cạnh nào dưới đây?
A. BC
B. DC
C. AD
Khi phân tích các số 2150;1490;2340 ra thừa số nguyên tố thì số nào có chứa tất cả các thừa số nguyên tố 2;3 và 5?
-
A.
2340
-
B.
2150
-
C.
1490
-
D.
Cả ba số trên.
Chọn khẳng định đúng:
-
A.
Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.
-
B.
Mọi số tự nhiên đều có ước là 0 .
-
C.
Số nguyên tố chỉ có đúng 1 ước là chính nó.
-
D.
Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung.
-
A.
a là ước của a
-
B.
a là bội của a
-
C.
0 là ước của a
-
D.
1 là ước của a
-
A.
A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác}
-
B.
A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành}
-
C.
A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang cân}
-
D.
A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang}
Nếu hình thoi có độ dài 1 cạnh là a thì:
-
A.
Chu vi của hình thoi là 4a
-
B.
Chu vi của hình thoi là 6a
-
C.
Chu vi của hình thoi là a 2
-
D.
Chu vi của hình thoi là a + b + c trong đó b và c là độ dài hai đường chéo.
Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?
A.
B.
C.
D.
Chọn câu trả lời sai.
-
A.
5∈ ƯC(55;110)
-
B.
24∈BC(3;4)
-
C.
10∉ ƯC(55;110)
-
D.
12⊂BC(3;4)
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Phát biểu nào sau đây sai ?
-
A.
Hình lục giác đều có 6 đỉnh
-
B.
Hình lục giác đều có 6 cạnh
-
C.
Hình lục giác đều có 6 đường chéo chính
-
D.
Hình lục giác đều có 6 góc
-
A.
Hình con sao biển có trục đối xứng
-
B.
Hình chiếc lá có trục đối xứng
-
C.
Hai hình đều có trục đối xứng.
-
D.
Không có hình nào có trục đối xứng
Hãy chọn câu sai:
-
A.
Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là số 0
-
B.
Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2
-
C.
Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là số lẻ
-
D.
Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2
Số tự nhiên liền sau số 2018 là
-
A.
2016
-
B.
2017
-
C.
2019
-
D.
2020
Có bao nhiêu số tự nhiên n thỏa mãn 5n<90?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
1
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn 240−[23+(13+24.3−x)]=132?
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
1
-
D.
4
Hoa có 48 viên bi đỏ, 30 viên bi xanh và 60 viên bi vàng. Hoa muốn chia đều số bi vào các túi, sao cho mỗi túi có đủ 3 loại bi. Hỏi Hoa có thể chia vào nhiều nhất bao nhiêu túi mà mỗi túi có số bi mỗi màu bằng nhau.
-
A.
6
-
B.
8
-
C.
4
-
D.
12
Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất biết x⋮45;x⋮110 và x⋮75.
-
A.
1650
-
B.
3750
-
C.
4950
-
D.
3300
Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

-
A.
8
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
6
Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm, AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:
-
A.
77 cm
-
B.
67 cm
-
C.
57 cm
-
D.
87 cm
Chọn đáp án đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định bên dưới:
Trong hình thoi MNPQ:
MN và PQ không bằng nhau.
MN không song song với MQ
Các cặp cạnh đối diện song song.
MN = NP = PQ = QM
Mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy là 47 m, mở rộng mảnh đất bằng cách tăng các cạnh đáy của hình bình hành này thêm 7 m thì được mảnh đất hình bình hành mới có diện tích hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 189 m 2 . Hãy tính diện tích mảnh đất ban đầu.
-
A.
1296 m 2
-
B.
1926 m 2
-
C.
1629 m 2
-
D.
1269 m 2
Cho A=3+32+33+...+3100 . Tìm số tự nhiên n biết rằng 2A+3=3n.
-
A.
n=99
-
B.
n=100
-
C.
n=101
-
D.
n=102
Có bao nhiêu số nguyên tố p sao cho p+4 và p+8 cũng là số nguyên tố.
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
5
-
D.
4
Số A=¯abcd−(a+b+c+d) chia hết cho số nào dưới đây?
-
A.
2
-
B.
5
-
C.
9
-
D.
6
Tìm hai số tự nhiên a,b(a<b). Biết a+b=20,BCNN(a,b)=15.
-
A.
a=15;b=25.
-
B.
a=15;b=5.
-
C.
a=15;b=20.
-
D.
a=5;b=15.
Lời giải và đáp án
Cho a⋮m và b⋮m và c⋮m với m là số tự nhiên khác 0. Các số a,b,c là số tự nhiên tùy ý.
Khẳng định nào sau đây chưa đúng?
(Xét trong tập số tự nhiên, số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ)
-
A.
(a+b)⋮m
-
B.
(a−b)⋮m
-
C.
(a+b+c)⋮m
-
D.
(b+c)⋮m
Đáp án : B
Tính chất 1 : Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.
a⋮m và b⋮m ⇒(a+b)⋮m
a⋮m và b⋮m ⇒(a−b)⋮m với (a≥b)
a⋮m;b⋮m;c⋮m⇒(a+b+c)⋮m
(a−b)⋮m sai vì thiếu điều kiện a≥b
Tìm ƯCLN của 15,45 và 225.
-
A.
18
-
B.
3
-
C.
15
-
D.
5
Đáp án : C
- Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
- Tìm thừa số nguyên tố chung.
- Lập tích của các số tìm được với số mũ nhỏ nhất.
Tích đó chính là ước chung lớn nhất.
Ta có: 15=3.5; 45=32.5; 225=52.32
Nên ƯCLN(15;45;225)=3.5=15.
Kết quả của phép tính 547.63+547.37 là
-
A.
54700
-
B.
5470
-
C.
45700
-
D.
54733
Đáp án : A
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thực hiện phép tính.
ab+ac=a(b+c)
Ta có 547.63+547.37=547.(63+37)=547.100=54700.
5125+456875 bằng
-
A.
46200
-
B.
462000
-
C.
46300
-
D.
426000
Đáp án : B
Đặt tính rồi tính.
Vậy 5125+456875=462000
Chọn khẳng định đúng:
-
A.
Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.
-
B.
Mọi số tự nhiên đều có ước là 0
-
C.
Số nguyên tố chỉ có đúng 1 ước là chính nó.
-
D.
Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung
Đáp án : A
- Áp dụng kiến thức:
Mọi số tự nhiên đều có ước là 1.
Số nguyên tố có 2 ước là 1 và chính nó.
Mọi số nguyên tố khác nhau đều có ước chung duy nhất là 1.
A. Đáp án này đúng vì mọi số tự nhiên đều có ước chung là 1
B. Đáp án này sai, vì 0 không là ước của 1 số nào cả.
C. Đáp án này sai, vì số nguyên tố có 2 ước là 1 và chính nó.
D. Đáp án này sai, vì 2 số nguyên tố có ước chung là 1.
Khẳng định nào sau đây đúng ?
-
A.
B(2)={0,2,4,6,8,...}
-
B.
B(2)={0;2;4;6;8;...}
-
C.
B (2)={2;4;6;8;...}
-
D.
B(2)={1;2;4;6;8;...}
Đáp án : B
Ta có thể tìm các bội của một số tự nhiên a khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0,1,2,3,...
Ta lấy 2 nhân với số 0 thì được 0 nên 0 là bội của 2, lấy 2.1=2 nên 2 là bội của 2, 2.2=4 nên 4 là bội của 2,...
Vậy B (2)={0;2;4;6;8;...}
Chọn câu đúng:
-
A.
Chu vi của một hình bình hành bằng tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.
-
B.
Chu vi hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.
-
C.
Chu vi hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
-
D.
Chu vi của một hình bình hành bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.
Đáp án : D
Sử dụng công thức tính chu vi hình bình hành.
Chu vi của một hình bình hành bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.
Chọn phát biểu sai ?
-
A.
Hình có bốn đỉnh là hình chữ nhật
-
B.
Hình chữ nhật có bốn đỉnh
-
C.
Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối song song.
-
D.
Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau
Đáp án : A
Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật
Hình chữ nhật có bốn đỉnh, hai cặp cạnh đối song song, hai đường chéo bằng nhau.
=> Đáp án B, C, D đúng.
Hình có 4 đỉnh chưa chắc là hình chữ nhật ví dụ:

-
A.
1,2,4
-
B.
1,2,4,6
-
C.
1,2,3,4,6,8
-
D.
1,2,4,5
Đáp án : C
Vậy hình 1,2,3,4,6,8 là các hình có trục đối xứng.
Chọn phát biểu sai ?
-
A.
Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau
-
B.
Hình vuông có bốn cặp cạnh đối song song
-
C.
Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau
-
D.
Hình vuông có bốn góc bằng nhau
Đáp án : B
Sử dụng dấu hiệu nhận biết của hình vuông.
Hình vuông có hai cặp cạnh đối song song => Đáp án B sai.
Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là
-
A.
N
-
B.
N∗
-
C.
{N}
-
D.
Z
Đáp án : A
Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là N.
Hình thang cân có:
-
A.
1 cạnh bên
-
B.
2 cạnh bên
-
C.
3 cạnh bên
-
D.
4 cạnh bên
Đáp án : B
Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Hình thang cân có 2 cạnh bên.
-
A.
49cm
-
B.
49cm2
-
C.
98cm2
-
D.
98cm
Đáp án : B
- Diện tích của hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia đôi.
S=(a+b).h2
Diện tích hình thang đã cho là: (5+9).72=49(cm2)
Tí nói “4824+3579=3579+4824”. Đúng hay sai?
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
Nên : “4824+3579=3579+4824”.
Vậy Tí nói đúng.
Tìm số tự nhiên n biết 3n=81.
-
A.
n=2
-
B.
n=4
-
C.
n=5
-
D.
n=8
Đáp án : B
Đưa hai vế về hai lũy thừa cùng số mũ rồi sử dụng an=am(a≠0;a≠1) thì n=m.
Ta có 3n=81 mà 81=34 nên 3n=34 suy ra n=4.
Cho hình vẽ như sau:
Cạnh AB song song với cạnh nào dưới đây?
A. BC
B. DC
C. AD
B. DC
Quan sát hình vẽ để tìm cặp cạnh song song với nhau.
Quan sát hình vẽ ta thấy cạnh AB song song với cạnh DC.
Khi phân tích các số 2150;1490;2340 ra thừa số nguyên tố thì số nào có chứa tất cả các thừa số nguyên tố 2;3 và 5?
-
A.
2340
-
B.
2150
-
C.
1490
-
D.
Cả ba số trên.
Đáp án : A
Sử dụng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo hàng dọc. Từ đó xét xem số nào được phân tích ra thừa số nguyên tố mà chứa cả các thừa số nguyên tố 2;3 và 5.
+) Phân tích số 2150 thành thừa số nguyên tố

Suy ra 2150=2.52.43
+) Phân tích số 1490 thành thừa số nguyên tố

Suy ra 1490=2.5.149
+) Phân tích số 2340 thành thừa số nguyên tố

Suy ra 2340=22.32.5.13
Vậy có số 2340 thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Chọn khẳng định đúng:
-
A.
Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.
-
B.
Mọi số tự nhiên đều có ước là 0 .
-
C.
Số nguyên tố chỉ có đúng 1 ước là chính nó.
-
D.
Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung.
Đáp án : A
- Áp dụng kiến thức:
Mọi số tự nhiên đều có ước là 1.
Số nguyên tố có 2 ước là 1 và chính nó.
Mọi số nguyên tố khác nhau đều có ước chung duy nhất là 1.
A. Đáp án này đúng vì mọi số tự nhiên đều có ước chung là 1.
B. Đáp án này sai, vì 0 không là ước của 1 số nào cả.
C. Đáp án này sai, vì số nguyên tố có 2 ước là 1 và chính nó.
D. Đáp án này sai, vì 2 số nguyên tố có ước chung là 1.
-
A.
a là ước của a
-
B.
a là bội của a
-
C.
0 là ước của a
-
D.
1 là ước của a
Đáp án : C
Lý thuyết ước và bội
Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.
Đáp án C sai vì không có số nào chia được cho 0.
0 không bao giờ là ước của một số tự nhiên bất kì.
-
A.
A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác}
-
B.
A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành}
-
C.
A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang cân}
-
D.
A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang}
Đáp án : D
+) Quan sát và nhận dạng các hình.
+) Các phần tử của A viết trong dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu phẩy “,”
+) Các phần tử là tên các loại hình học.
Các hình trên theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang.
Vậy A = {hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang}
Nếu hình thoi có độ dài 1 cạnh là a thì:
-
A.
Chu vi của hình thoi là 4a
-
B.
Chu vi của hình thoi là 6a
-
C.
Chu vi của hình thoi là a 2
-
D.
Chu vi của hình thoi là a + b + c trong đó b và c là độ dài hai đường chéo.
Đáp án : A
Nếu hình thoi có độ dài 1 cạnh là a thì chu vi của hình thoi là 4a.
Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?
A.
B.
C.
D.
B.
Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình thang, hình B là hình thoi, hình C là hình tròn, hình D là hình bình hành.
Vậy trong các hình đã cho, hình B là hình thoi.
Chọn câu trả lời sai.
-
A.
5∈ ƯC(55;110)
-
B.
24∈BC(3;4)
-
C.
10∉ ƯC(55;110)
-
D.
12⊂BC(3;4)
Đáp án : D
Sử dụng kiến thức về ước chung và bội chung
+ Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
+ Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
+) Ta thấy 55⋮5;110⋮5 nên 5∈ ƯC(55;110). Do đó A đúng.
+) Vì 24⋮3;24⋮4 nên 24∈BC(3;4). Do đó B đúng.
+) Vì 55 không chia hết cho 10 nên 10∉ ƯC (55;110). Do đó C đúng.
+) Vì 12⋮3;12⋮4 nên 12∈BC(3;4). Kí hiệu 12⊂BC(3;4) là sai. Do đó D sai.
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
=> Hình a và hình b là hình có tâm đối xứng.
Vậy có 2 hình có tâm đối xứng.
Phát biểu nào sau đây sai ?
-
A.
Hình lục giác đều có 6 đỉnh
-
B.
Hình lục giác đều có 6 cạnh
-
C.
Hình lục giác đều có 6 đường chéo chính
-
D.
Hình lục giác đều có 6 góc
Đáp án : C
Sử dụng dấu hiệu nhận biết lục giác đều.
Các đáp án A, B, D đúng.
Hình lục giác đều có 3 đường chéo chính => Đáp án C sai .
-
A.
Hình con sao biển có trục đối xứng
-
B.
Hình chiếc lá có trục đối xứng
-
C.
Hai hình đều có trục đối xứng.
-
D.
Không có hình nào có trục đối xứng
Đáp án : A
Vậy hình con sao biển có trục đối xứng.
Hãy chọn câu sai:
-
A.
Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là số 0
-
B.
Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2
-
C.
Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là số lẻ
-
D.
Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2
Đáp án : C
Số chia hết cho 2 có tận cùng là số chẵn nên câu sai là: Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ.
Số tự nhiên liền sau số 2018 là
-
A.
2016
-
B.
2017
-
C.
2019
-
D.
2020
Đáp án : C
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị nên số tự nhiên liền sau hơn số tự nhiên liền trước nó là 1 đơn vị.
Số tự nhiên liền sau số 2018 là số 2018+1=2019.
Có bao nhiêu số tự nhiên n thỏa mãn 5n<90?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
1
Đáp án : B
+ So sánh các lũy thừa cùng cơ số : Nếu am>an thì m>n.
+ Từ đó chọn ra các giá trị thích hợp của n.
Vì 52<90<53 nên từ 5n<90 suy ra 5n≤52
hay n≤2.
Tức là n=0;1;2.
Vậy có ba giá trị thỏa mãn.
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn 240−[23+(13+24.3−x)]=132?
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
1
-
D.
4
Đáp án : C
+ Tìm số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
+ Tìm số hạng bằng tổng trừ đi số hạng đã biết.
Ta có 240−[23+(13+24.3−x)]=132
23+(13+72−x)=240−132
23+(85−x)=108
85−x=108−23
85−x=85
x=85−85
x=0.
Vậy có một giá trị x=0 thỏa mãn đề bài.
Hoa có 48 viên bi đỏ, 30 viên bi xanh và 60 viên bi vàng. Hoa muốn chia đều số bi vào các túi, sao cho mỗi túi có đủ 3 loại bi. Hỏi Hoa có thể chia vào nhiều nhất bao nhiêu túi mà mỗi túi có số bi mỗi màu bằng nhau.
-
A.
6
-
B.
8
-
C.
4
-
D.
12
Đáp án : A
Gọi số túi chia được là x (túi) Vì số bi mỗi màu ở mỗi túi bằng nhau nên 48⋮x; 30⋮x và 60⋮x Số túi nhiều nhất mà Hoa chia được chính là ƯCLN(48;30;60)
Ta có: Gọi số túi mà Hoa chia được là x (túi) Vì số bi mỗi màu ở mỗi túi cũng bằng nhau nên 48⋮x ; 30⋮x và 60⋮x ⇒x∈ ƯC(48;30;60) Vì x là lớn nhất nên x=ƯCLN(48;30;60) Ta có: 48=24.3; 30=2.3.5 ; 60=22.3.5 ⇒x=ƯCLN(48;30;60)=2.3=6. Vậy Hoa chia được nhiều nhất là 6 túi mà mỗi túi có số bi mỗi màu bằng nhau.
Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất biết x⋮45;x⋮110 và x⋮75.
-
A.
1650
-
B.
3750
-
C.
4950
-
D.
3300
Đáp án : C
+ Từ đề bài suy ra x∈BC(105;175;385) mà x nhỏ nhất nên x= BCNN(45;75;110).
+ Tìm bội chung nhỏ nhất theo các bước
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước sau :
Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
Vì x⋮45;x⋮110 và x⋮75 nên x∈BC(45;75;110) mà x nhỏ nhất nên x=BCNN(45;75;110)
Ta có 45=32.5;75=3.52;110=2.5.11
Nên BCNN(45;75;110)=2.32.52.11=4950.
Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

-
A.
8
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
6
Đáp án : D
Đếm số tam giác đều đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều
Ta đánh số như hình trên
Nhận thấy có các hình tam giác đều là: 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Vậy có 6 tam giác đều.
Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm, AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:
-
A.
77 cm
-
B.
67 cm
-
C.
57 cm
-
D.
87 cm
Đáp án : C
- Tính tổng chu vi tứ giác ACDE và tam giác ABC.
- Chu vi hình ABCDE = tổng - 2.AC
Tổng chu vi tứ giác ACDE và tam giác ABC là:
45+32=77 (cm)
Trong tổng trên cạnh AC đã được tính hai lần, mà hình ABCDE không chứa cạnh AC nên:
Chu vi hình ABCDE là: 77−2.10=57 (cm)
Chọn đáp án đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định bên dưới:
Trong hình thoi MNPQ:
MN và PQ không bằng nhau.
MN không song song với MQ
Các cặp cạnh đối diện song song.
MN = NP = PQ = QM
MN và PQ không bằng nhau.
MN không song song với MQ
Các cặp cạnh đối diện song song.
MN = NP = PQ = QM
Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Trong hình thoi MNPQ ta có:
- Hai cặp cạnh đối diện song song: MN song song với PQ, NP song song với MQ.
- Bốn cạnh bằng nhau: MN = NP = PQ = QM.
Vậy các khẳng định đúng là b,c, d; khẳng định sai là a.
Mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy là 47 m, mở rộng mảnh đất bằng cách tăng các cạnh đáy của hình bình hành này thêm 7 m thì được mảnh đất hình bình hành mới có diện tích hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 189 m 2 . Hãy tính diện tích mảnh đất ban đầu.
-
A.
1296 m 2
-
B.
1926 m 2
-
C.
1629 m 2
-
D.
1269 m 2
Đáp án : D
Phần diện tích tăng thêm chính là diện tích hình bình hành có cạnh đáy 7m và chiều cao là chiều cao của mảnh đất hình bình hành ban đầu.
- Tính chiều cao của mảnh đất hình bình hành:
Chiều cao = Diện tích : Cạnh đáy
- Tính diện tích mảnh đất ban đầu:
Diện tích = Cạnh đáy . Chiều cao.
Phần diện tích tăng thêm chính là diện tích hình bình hành có cạnh đáy 7m và chiều cao là chiều cao của mảnh đất hình bình hành ban đầu.
Chiều cao mảnh đất là: 189 : 7 = 27 (m)
Diện tích mảnh đất hình bình hành ban đầu là: 27 . 47 = 1269 (m 2 )
Cho A=3+32+33+...+3100 . Tìm số tự nhiên n biết rằng 2A+3=3n.
-
A.
n=99
-
B.
n=100
-
C.
n=101
-
D.
n=102
Đáp án : C
+ Tính 3A sau đó tính 2A=3A−A
+ Sử dụng điều kiện ở đề bài để đưa về dạng hai lũy thừa cùng cơ số. Cho hai số mũ bằng nhau ta tìm được n.
Ta có A=3+32+33+...+3100(1) nên 3A=32+33+34+...+3100+3101(2)
Lấy (2) trừ (1) ta được 2A=3101−3 do đó 2A+3=3101 mà theo đề bài 2A+3=3n
Suy ra 3n=3101 nên n=101.
Có bao nhiêu số nguyên tố p sao cho p+4 và p+8 cũng là số nguyên tố.
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
5
-
D.
4
Đáp án : B
+ Gọi số nguyên tố p có dạng p=3a+r(r=0;1;2;a∈N)
+ Với từng giá trị của r ta lập luận dựa vào điều kiện đề bài và định nghĩa số nguyên tố, hợp số để suy ra các giá trị cần tìm của p.
Đặt p=3a+r(r=0;1;2;a∈N)
Với r=1 ta có p+8=3a+r+8=(3a+9)⋮3,(3a+9)>3 nên p+8 là hợp số. Do đó loại r=1.
Với r=2 ta có p+4=3a+r+4=(3a+6)⋮3,(3a+6)>3 nên p+4 là hợp số. Do đó loại r=2.
Do đó r=0;p=3a là số nguyên tố nên a=1⇒p=3.
Ta có p+4=7;p+8=11 là các số nguyên tố.
Vậy p=3.
Có một số nguyên tố p thỏa mãn đề bài.
Số A=¯abcd−(a+b+c+d) chia hết cho số nào dưới đây?
-
A.
2
-
B.
5
-
C.
9
-
D.
6
Đáp án : C
+ Phân tích ¯abcd=1000a+100b+10c+d từ đó tính được A.
+ Dựa vào tính chất chia hết của một tổng và dấu hiệu chia hết cho 9 để giải bài toán.
Ta có A=¯abcd−(a+b+c+d)=1000a+100b+10c+d−(a+b+c+d)
=999a+99b+9c+(a+b+c+d)−(a+b+c+d)
=999a+99b+9c
Mà 999⋮9;99⋮9;9⋮9 nên A⋮9.
Tìm hai số tự nhiên a,b(a<b). Biết a+b=20,BCNN(a,b)=15.
-
A.
a=15;b=25.
-
B.
a=15;b=5.
-
C.
a=15;b=20.
-
D.
a=5;b=15.
Đáp án : D
Gọi ƯCLN(a,b)=d Tìm d∈ ƯC(15;20) sau đó thay d vào công thức a.b=ƯCLN(a,b).BCNN(a,b), kết hợp điều kiện a+b=20 để tìm a và b.
Gọi ƯCLN(a,b)=d ⇒a=d.m,b=d.n;(m,n)=1 ⇒a+b=d(m+n) ⇒d∈ Ư(a+b) hay d∈Ư(20) Vì BCNN(a,b)=15 ⇒15⋮d hay d∈Ư(15) ⇒d∈ ƯC(15;20) Mà ƯCLN(15;20)=5 nên d=1 hoặc d=5 +) Nếu d=1⇒a.b=1.15=15=3.5 Khi đó a+b=3+5=8 (loại) Hoặc a+b=1+15=16 (loại) +) Nếu d=5 thì a.b=5.15=75=1.75 Khi đó a+b=15+5=20 (thỏa mãn) Hoặc a+b=1+75=76 (loại) Vậy hai số cần tìm là a=5;b=15.