Processing math: 100%

Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Cánh diều - Đề số 3 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Cánh diều


Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Cánh diều - Đề số 3

Đề bài

Câu 1 : Nếu a<bb<c thì:
  • A.
    a>c
  • B.
    a<c
  • C.
    a=c
  • D.
    ac
Câu 2 :

Tính chất kết hợp của phép cộng là:

  • A.

    (a+b)+c=a+(b+c);

  • B.

    a+b=b+a

  • C.
    a+0=0+a;
  • D.

    a+(a)=(a)+a=0.

Câu 3 :

Bỏ ngoặc rồi tính 5(47+12)+(47+12) ta được

  • A.

    13

  • B.

    5

  • C.

    23

  • D.

    23

Câu 4 :

Cho C={3;2;0;1;6;10}. Viết tập hợp D gồm các phần tử thuộc C và là số nguyên âm.

  • A.

    D={3;2;0}.

  • B.

    D={3;2}.

  • C.

    D={0;1;6;10}.

  • D.

    D={3;2;6;10;1}.

Câu 5 :

Kết quả của phép tính (+25)+(+15)

  • A.

    40

  • B.

    10

  • C.

    50

  • D.

    30

Câu 6 :

Các bội của 6  là:

  • A.

    6;6;0;23;23

  • B.

    132;132;16

  • C.

    1;1;6;6

  • D.

    0;6;6;12;12;...

Câu 7 :

+) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..

+) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên …(2)…

Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:

  • A.
    âm, âm
  • B.
    dương, âm
  • C.
    âm, dương
  • D.
    dương, dương
Câu 8 : Nếu a là số nguyên dương thì:
  • A.
    a0
  • B.
    a>0
  • C.
    a<0
  • D.
    a0
Câu 9 :

Có bao nhiêu số nguyên a<5 biết: 10 là bội của (2a+5)

  • A.

    4

  • B.

    5

  • C.

    8

  • D.

    6

Câu 10 :

Gọi A là tập hợp các giá trị nZ để (n27) là bội của (n+3). Tổng các phần tử của A bằng:

  • A.

    12

  • B.

    10

  • C.

    0

  • D.

    8

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Nếu a<bb<c thì:
  • A.
    a>c
  • B.
    a<c
  • C.
    a=c
  • D.
    ac

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Suy luận từ giả thiết đề bài.
Lời giải chi tiết :
Nếu a<bb<c thì a<c.
Câu 2 :

Tính chất kết hợp của phép cộng là:

  • A.

    (a+b)+c=a+(b+c);

  • B.

    a+b=b+a

  • C.
    a+0=0+a;
  • D.

    a+(a)=(a)+a=0.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chọn đáp án minh họa tính chất kết hợp của phép cộng.

Lời giải chi tiết :

Tính chất kết hợp của phép cộng là: (a+b)+c=a+(b+c);

Câu 3 :

Bỏ ngoặc rồi tính 5(47+12)+(47+12) ta được

  • A.

    13

  • B.

    5

  • C.

    23

  • D.

    23

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quy tắc bỏ dấu ngoặc:

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu + chuyển thành dấu và dấu chuyển thành dấu +.

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu + đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Lời giải chi tiết :

5(47+12)+(47+12)=54+712+47+12=54+4+7712+12=5(44)+(77)(1212)=50+00=5

Câu 4 :

Cho C={3;2;0;1;6;10}. Viết tập hợp D gồm các phần tử thuộc C và là số nguyên âm.

  • A.

    D={3;2;0}.

  • B.

    D={3;2}.

  • C.

    D={0;1;6;10}.

  • D.

    D={3;2;6;10;1}.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Chọn ra các số nguyên âm trong các phần tử thuộc tập hợp C.

- Viết tập hợp D gồm các phần tử là các số vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

Ta có C={3;2;0;1;6;10} có các số nguyên âm là 3;2. Nên tập hợp D={3;2}.

Câu 5 :

Kết quả của phép tính (+25)+(+15)

  • A.

    40

  • B.

    10

  • C.

    50

  • D.

    30

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

Ta có (+25)+(+15)=25+15=40.

Câu 6 :

Các bội của 6  là:

  • A.

    6;6;0;23;23

  • B.

    132;132;16

  • C.

    1;1;6;6

  • D.

    0;6;6;12;12;...

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên:

Nếu a,b,xZa=b.x thì aba  là một bội của b;b là một ước của a

Lời giải chi tiết :

Bội của 6 là số 0 và những số nguyên có dạng 6k(kZ)

Các bội của 6 là: 0;6;6;12;12;...

Câu 7 :

+) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..

+) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên …(2)…

Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:

  • A.
    âm, âm
  • B.
    dương, âm
  • C.
    âm, dương
  • D.
    dương, dương

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tích của hai số nguyên trái dấu là số nguyên âm.

- Tính của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương.

Lời giải chi tiết :

Tích ba số nguyên âm là một số nguyên âm.

Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên dương

Câu 8 : Nếu a là số nguyên dương thì:
  • A.
    a0
  • B.
    a>0
  • C.
    a<0
  • D.
    a0

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Số nguyên dương là các số tự nhiên khác 0.
Lời giải chi tiết :
Nếu a là số nguyên dương thì: a>0.
Câu 9 :

Có bao nhiêu số nguyên a<5 biết: 10 là bội của (2a+5)

  • A.

    4

  • B.

    5

  • C.

    8

  • D.

    6

Đáp án : A

Phương pháp giải :

10 là bội của 2a+5 nghĩa là 2a+5 là ước của 10

- Tìm các ước của 10

- Lập bảng tìm a, đối chiếu điều kiện và kết luận.

Lời giải chi tiết :

10 là bội của 2a+5 nên 2a+5 là ước của 10

U(10)={±1;±2;±5;±10}

Ta có bảng:

a<5 nên a{3;2;0;5}

Vậy có 4 giá trị nguyên của a thỏa mãn bài toán.

Câu 10 :

Gọi A là tập hợp các giá trị nZ để (n27) là bội của (n+3). Tổng các phần tử của A bằng:

  • A.

    12

  • B.

    10

  • C.

    0

  • D.

    8

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Biến đổi biểu thức n27 về dạng a.(n+3)+b với bZ rồi suy ra n+3 là ước của b

Lời giải chi tiết :

Ta có:n27=n2+3n3n9+2=n(n+3)3(n+3)+2=(n3)(n+3)+2

nZ nên để n27 là bội của n+3 thì 2 là bội của n+3 hay n+3 là ước của 2

Ư(2)={±1;±2} nên n+3{±1;±2}

Ta có bảng:

Vậy nA={5;4;2;1}

Do đó tổng các phần tử của A(5)+(4)+(2)+(1)=12


Cùng chủ đề:

20 đề thi học kì 1 Toán 6 cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 Toán 6 cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Đề cương ôn tập HK2 Toán 6 Cánh diều có đáp án
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Cánh diều - Đề số 1
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Cánh diều - Đề số 2
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Cánh diều - Đề số 3
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Cánh diều - Đề số 4
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Cánh diều - Đề số 5
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Cánh diều - Đề số 1
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Cánh diều - Đề số 2
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Cánh diều - Đề số 3