Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Văn lớp 11 - Đề số 3
Đề bài
Đọc văn bản trên và trả lời câu hỏi:
“ Một năm đi qua. Mùa xuân thứ hai đã đến. Màu xanh thẫm của đỗ, của ngô, của lạc, màu xanh non của lá mạ, màu đỏ tươi của ớt chín lấn dần lên các thứ màu nham nhở khác của đất hoang… Một mảnh vải trắng làm rèm che cửa, một giàn liễu leo có những chấm hoa đỏ thắm như nhung ở mé hiên phía trước,bóng lá loáng mướt của rặng chuối, màu càng rực của khóm đu đủ, mấy con ngỗng bì bạch ở mé nhà, tiếng guốc đi lẹp kẹp, bóng dáng nặng nề của những chị có mang ở khu gia đình, những ngọn đèn le lói, mảng thuốc bay qua ánh đèn trông rõ từng sợi xanh. Tiếng cười the thé, tiếng thủ thỉ, tiếng la hét, tiếng trẻ con khóc. Người ta làm việc, người ta yêu nhau, và làm cho nhau đau khổ. Những nỗi niềm, những tâm sự, những mong ước. Cuộc sống vĩ đại đã trở lại rồi”
( Mùa lạc – Nguyễn Khải)
Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên:
-
A.
Nghị luận
-
B.
Miêu tả
-
C.
Biểu cảm
-
D.
Tự sự
Đoạn văn trên thuộc phong cách ngôn ngữ nào?
-
A.
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
-
B.
Phong cách ngôn ngữ chính luận
-
C.
Phong cách ngôn ngữ báo chí
-
D.
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Những biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong đoạn văn?
Chọn đáp án không phù hợp:
-
A.
So sánh
-
B.
Liệt kê
-
C.
Nhân hóa
-
D.
Điệp
Đoạn văn nói về vấn đề gì?
-
A.
Miêu tả sự hồi sinh của con người và sự vật vào mùa xuân, cả thiên nhiên và con người đều bừng lên sức sống mới.
-
B.
Miêu tả sự tàn phá của thời gian đối với cảnh vật, con người
-
C.
Miêu tả sức sống mãnh liệt của cảnh vật trên mảnh đất khô cằn.
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Nghĩa sự việc của câu dưới đây:
“Cá đâu đớp động dưới chân bèo”
-
A.
Câu biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm
-
B.
Câu biểu hiện hành động
-
C.
Câu biểu hiện quá trình
-
D.
Câu biểu hiện tư thế
Thời gian có sự vận động như thế nào trong hai câu thơ cuối bài thơ Chiều tối?
-
A.
Từ sáng sang chiều tối
-
B.
Từ sáng sang tối
-
C.
Từ chiều tối sang tối
-
D.
Từ tối sang đêm
Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi
Câu thơ trên sử dụng nghệ thuật:
-
A.
So sánh
-
B.
Chuyển đổi cảm giác
-
C.
Hoán dụ
-
D.
Điệp từ
“Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay”
Nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ trên:
-
A.
So sánh
-
B.
Nhân hóa
-
C.
Ẩn dụ
-
D.
Hoán dụ
Nội dung chính của bài thơ Vội vàng :
Thể hiện tâm hồn yêu đời, yêu cuộc sống đến cuồng nhiệt
Thể hiện quan niệm mới mẻ về thời gian, về tuổi trẻ và hạnh phúc
Cả hai đáp án trên đều đúng
Về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc đơn vị cấu tạo nên từ. Đúng hay sai?
Nội dung chính của đoạn trích dưới đây:
Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua
Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già,
Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất
[…]
Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa…
(Vội vàng – Xuân Diệu)
Thể hiện tình yêu cuộc sống tha thiết, đắm say của Xuân Diệu
Quan niệm về thời gian
Giải pháp tận hưởng cuộc đời trước sự chảy trôi của thời gian
Câu thơ nào trong khổ 4 bài Tràng giang được gợi từ hai câu thơ trong bài Hoàng Hạc lâu của Thôi Hiệu?
-
A.
Lớp lớp mây cao đùn núi bạc
-
B.
Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa
-
C.
Lòng quê dờn dợn vời con nước
-
D.
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà
Nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ dưới đây:
Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều
-
A.
Nhân hóa
-
B.
Điệp cấu trúc
-
C.
Sử dụng nhiều động từ mạnh
-
D.
Đáp án B và C
Lai Tân được sáng tác bằng:
Chữ Hán
Chữ Nôm
Chữ Quốc ngữ.
Nội dung chính của đoạn thơ sau:
Trời lại phê cho: “Văn thật tuyệt!
Văn trần được thế chắc có ít!
Nhời văn chuốt đẹp như sao băng!
Khí văn hùng mạnh như mây chuyển
[…]
Tiếng gà xao xác, tiếng người dậy
Giữa sân còn đứng riêng ngậm ngùi
Một năm ba trăm sáu mươi đêm,
Sao được mỗi đêm lên hầu Trời!
(Hầu trời – Tản Đà)
Giới thiệu về câu chuyện thi nhân lên trời
Thi nhân đọc thơ cho Trời và chư tiên nghe
Thi nhân trò chuyện với Trời
Nội dung sau về hoàn cảnh sáng tác bài Đây thôn Vĩ Dạ đúng hay sai?
“ Đây thôn Vĩ Dạ được gợi cảm hứng từ mối tình Hàn Mặc Tử với một cô gái quê ở Vĩ Dạ, một thôn nhỏ bên dòng sông Hương nơi xứ Huế thơ mộng và trữ tình”
Từ “điệp điệp” trong câu thơ “Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” có tác dụng:
Gợi lên hình ảnh những đợt sóng cứ nối đuôi nhau vỗ vào bờ không dứt
Tô đậm thêm không gian bao la rộng lớn
Cả hai đáp án trên
Giá trị nội dung của bài thơ Lai Tân – Hồ Chí Minh
-
A.
Bức tranh phong cảnh, cũng là bức tranh tâm cảnh, thể hiện nỗi buồn cô đơn của tác giả trong một mối tình xa xăm, vô vọng
-
B.
Tấm lòng tha thiết yêu thiên nhiên, cuộc sống, con người
-
C.
Bản chất của cả chế độ xã hội dưới thời Tưởng Giới Thạch xấu xa đến mục nát vô cùng.
-
D.
Bài thơ là lời tâm nguyện của người thanh niên giác ngộ lí tưởng cách mạng.
Khu vườn thôn Vĩ Dạ hiện lên với vẻ đẹp:
-
A.
Xanh tươi, tràn đầy sức sống
-
B.
Ảm đạm, thê lương
-
C.
Bát ngát, rộng lớn
-
D.
Đáp án A và C
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim
Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
-
A.
Ẩn dụ
-
B.
Hoán dụ
-
C.
So sánh
-
D.
Nhân hóa
Tôi buộc lòng tôi với mọi người
Để tình trang trải với trăm nơi
Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ trên:
-
A.
ẩn dụ
-
B.
hoán dụ
-
C.
so sánh
-
D.
nhân hóa
Có hai loại hình ngôn ngữ quen thuộc là loại hình ngôn ngữ đơn lập và loại hình ngôn ngữ hòa kết. Đúng hay sai?
Từ gồm hai loại, đó là:
-
A.
Từ đơn và từ phức
-
B.
Từ ghép và từ láy
-
C.
Từ và từ phức
-
D.
Từ đơn và từ ghép
Nội dung sau đúng hay sai?
“Một câu có thể biểu hiện một sự việc, cũng có thể biểu hiện một số sự việc”
Nội dung chính của đoạn thơ dưới đây?
Nhà em có một giàn giầu,
Nhà anh có một hàng cau liên phòng.
Thôn Đoài thì nhớ thôn Đông,
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào?
(Tương tư – Nguyễn Bính)
Chàng trai bày tỏ nỗi tương tư của mình
Khao khát hạnh phúc lứa đôi trọn vẹn
Đây thôn Vĩ Dạ của tác giả nào?
-
A.
Tản Đà
-
B.
Huy Cận
-
C.
Huy Cận
-
D.
Hàn Mặc Tử
Chữ “hi kì” trong câu “ Sinh vi nam tử yếu hi kì ” nhấn mạnh:
-
A.
Tính chất lớn lao, trọng đại, kì vĩ của công việc mà kẻ làm trai phải gánh vác
-
B.
Tính chất lạ lẫm, kì dị của công việc mà kẻ làm trai phải theo đuổi
-
C.
Tính chất độc đáo, lạ lẫm của công việc mà kẻ làm trai bị cuốn hút
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Qua câu thơ “Hiền thánh liêu nhiên tụng diệc si! ”, tác giả Phan Bội Châu bày tỏ quan điểm gì?
-
A.
Phủ nhận những tư tưởng sai lầm của nho giáo
-
B.
Phủ nhận nền học vấn nho học, nhận ra con đường khoa cử là vô ích
-
C.
Động viên người hiền tài tiếp tục theo đuổi nền học vấn nho giáo
-
D.
Khẳng định vai trò quan trọng của người theo đuổi nền học vấn nho giáo
Câu thơ thể nào quan điểm mới mẻ, tiến bộ của Xuân Diệu trong 13 câu thơ đầu?
-
A.
Mỗi buổi sớm thần Vui hằng gõ cửa
-
B.
Tháng giêng ngon như một cặp môi gần
-
C.
Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa
-
D.
Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân
Nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ dưới đây:
“Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc
Ma túc bao hoàn, lô dĩ hồng”
-
A.
Nhân hóa
-
B.
Điệp
-
C.
Ẩn dụ
-
D.
So sánh
Từ nào được xem là nhãn tự của bài thơ Chiều tối ?
-
A.
Tầm
-
B.
Mạn mạn
-
C.
Thiếu nữ
-
D.
Hồng
Nhan đề “Tràng giang” có nghĩa là:
-
A.
Sông rộng, ngắn
-
B.
Sông dài
-
C.
Sông sâu
-
D.
Sông hẹp, dài
Nội dung chính của đoạn trích dưới đây:
“Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều
Nắng xuống trời lên sâu chót vót
Sông dài trời rộng bến cô liêu”
(Tràng giang – Huy Cận)
-
A.
Bức tranh sông nước buồn vắng
-
B.
Cảnh cồn bến hoang vắng
-
C.
Cảnh bãi bờ quạnh quẽ
-
D.
Bức tranh không gian tầng bậc
Tiếng Việt thuộc dòng ngôn ngữ nào?
-
A.
Dòng Môn
-
B.
Dòng Môn - Khmer
-
C.
Dòng Munda
-
D.
Dòng Khmer
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim
Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
-
A.
Ẩn dụ
-
B.
Hoán dụ
-
C.
So sánh
-
D.
Nhân hóa
Giá trị nội dung của bài thơ Tràng giang:
-
A.
Thể hiện tâm hồn yêu đời, yêu cuộc sống đến cuồng nhiệt
-
B.
Thể hiện quan niệm mới mẻ về thời gian, về tuổi trẻ và hạnh phúc
-
C.
Cái “tôi” cô đơn trước thiên nhiên rộng lớn, trong đó thấm đượm tình người, tình đời, lòng yêu nước thầm kín mà thiết tha
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Đáp án nào dưới đây không phải nghệ thuật của bài thơ Tương tư?
-
A.
Thơ lục bát mang chất biểu cảm nồng nàn
-
B.
Sử dụng cặp hình tượng tượng trưng cho hạnh phúc lứa đôi
-
C.
Ngôn ngữ thơ dung dị, hồn nhiên, dân dã nhưng vẫn pha chất lãng mạn, thơ mộng
-
D.
Giọng thơ châm biếm, xót xa
Tập thơ nào dưới đây không phải là sáng tác của Xuân Diệu?
-
A.
Thơ thơ
-
B.
Gửi hương cho gió
-
C.
Riêng chung
-
D.
Khối tình con
Từ ấy của tác giả nào?
-
A.
Tố Hữu
-
B.
Huy Cận
-
C.
Xuân Diệu
-
D.
Hàn Mặc Tử
Nội dung chính của đoạn thơ dưới đây?
Tôi buộc lòng tôi với mọi người
Để tình trang trải với trăm nơi
Để hồn tôi với bao hồn khổ
Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời.
(Từ ấy – Tố Hữu)
Niềm vui sướng, say mê khi bắt gặp lí tưởng của Đảng
Nhận thức mới về lẽ sống
Sự chuyển biến sâu sắc trong tình cảm
Lời giải và đáp án
Đọc văn bản trên và trả lời câu hỏi:
“ Một năm đi qua. Mùa xuân thứ hai đã đến. Màu xanh thẫm của đỗ, của ngô, của lạc, màu xanh non của lá mạ, màu đỏ tươi của ớt chín lấn dần lên các thứ màu nham nhở khác của đất hoang… Một mảnh vải trắng làm rèm che cửa, một giàn liễu leo có những chấm hoa đỏ thắm như nhung ở mé hiên phía trước,bóng lá loáng mướt của rặng chuối, màu càng rực của khóm đu đủ, mấy con ngỗng bì bạch ở mé nhà, tiếng guốc đi lẹp kẹp, bóng dáng nặng nề của những chị có mang ở khu gia đình, những ngọn đèn le lói, mảng thuốc bay qua ánh đèn trông rõ từng sợi xanh. Tiếng cười the thé, tiếng thủ thỉ, tiếng la hét, tiếng trẻ con khóc. Người ta làm việc, người ta yêu nhau, và làm cho nhau đau khổ. Những nỗi niềm, những tâm sự, những mong ước. Cuộc sống vĩ đại đã trở lại rồi”
( Mùa lạc – Nguyễn Khải)
Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên:
-
A.
Nghị luận
-
B.
Miêu tả
-
C.
Biểu cảm
-
D.
Tự sự
Đáp án: B
Dựa vào các phương thức biểu đạt đã học
Phương thức biểu đạt chính: Miêu tả
Đoạn văn trên thuộc phong cách ngôn ngữ nào?
-
A.
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
-
B.
Phong cách ngôn ngữ chính luận
-
C.
Phong cách ngôn ngữ báo chí
-
D.
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Đáp án: A
Xem lại các phong cách ngôn ngữ đã học
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
Những biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong đoạn văn?
Chọn đáp án không phù hợp:
-
A.
So sánh
-
B.
Liệt kê
-
C.
Nhân hóa
-
D.
Điệp
Đáp án: C
Dựa vào các biện pháp nghệ thuật đã học
- Những biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong đoạn văn: so sánh, liệt kê, điệp.
- Tác dụng: Tái hiện sự hồi sinh của cảnh vật và cuộc sống con người.
Đoạn văn nói về vấn đề gì?
-
A.
Miêu tả sự hồi sinh của con người và sự vật vào mùa xuân, cả thiên nhiên và con người đều bừng lên sức sống mới.
-
B.
Miêu tả sự tàn phá của thời gian đối với cảnh vật, con người
-
C.
Miêu tả sức sống mãnh liệt của cảnh vật trên mảnh đất khô cằn.
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Đáp án: A
Xem lại nội dung chính
Nội dung chính: Miêu tả sự hồi sinh của con người và sự vật vào mùa xuân, cả thiên nhiên và con người đều bừng lên sức sống mới.
Nghĩa sự việc của câu dưới đây:
“Cá đâu đớp động dưới chân bèo”
-
A.
Câu biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm
-
B.
Câu biểu hiện hành động
-
C.
Câu biểu hiện quá trình
-
D.
Câu biểu hiện tư thế
Đáp án : B
Xem lại nghĩa biểu hiện của câu
Câu biểu biện hành động.
Thời gian có sự vận động như thế nào trong hai câu thơ cuối bài thơ Chiều tối?
-
A.
Từ sáng sang chiều tối
-
B.
Từ sáng sang tối
-
C.
Từ chiều tối sang tối
-
D.
Từ tối sang đêm
Đáp án : C
Thời gian chuyển từ chiều tối sang tối.
Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi
Câu thơ trên sử dụng nghệ thuật:
-
A.
So sánh
-
B.
Chuyển đổi cảm giác
-
C.
Hoán dụ
-
D.
Điệp từ
Đáp án : B
Nghệ thuật chuyển đổi cảm giác: tháng năm có mùi vị, tháng năm được cảm nhận bằng giác quan khức giác, vị giác, thị giác
=> Hữu hình hóa tháng năm vốn vô hình, trừu tượng.
“Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay”
Nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ trên:
-
A.
So sánh
-
B.
Nhân hóa
-
C.
Ẩn dụ
-
D.
Hoán dụ
Đáp án : B
“Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay”
Nghệ thuật: Nhân hóa kết hợp với nhịp thơ chậm rãi
Nội dung chính của bài thơ Vội vàng :
Thể hiện tâm hồn yêu đời, yêu cuộc sống đến cuồng nhiệt
Thể hiện quan niệm mới mẻ về thời gian, về tuổi trẻ và hạnh phúc
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều đúng
Nội dung chính:
- Thể hiện tâm hồn yêu đời, yêu cuộc sống đến cuồng nhiệt
- Thể hiện quan niệm mới mẻ về thời gian, về tuổi trẻ và hạnh phúc
Về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc đơn vị cấu tạo nên từ. Đúng hay sai?
- Đúng
- Về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc đơn vị cấu tạo nên từ.
Nội dung chính của đoạn trích dưới đây:
Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua
Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già,
Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất
[…]
Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa…
(Vội vàng – Xuân Diệu)
Thể hiện tình yêu cuộc sống tha thiết, đắm say của Xuân Diệu
Quan niệm về thời gian
Giải pháp tận hưởng cuộc đời trước sự chảy trôi của thời gian
Quan niệm về thời gian
Nội dung chính: Quan niệm về thời gian của Xuân Diệu
Câu thơ nào trong khổ 4 bài Tràng giang được gợi từ hai câu thơ trong bài Hoàng Hạc lâu của Thôi Hiệu?
-
A.
Lớp lớp mây cao đùn núi bạc
-
B.
Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa
-
C.
Lòng quê dờn dợn vời con nước
-
D.
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà
Đáp án : D
Câu thơ Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà được gợi lên từ hai câu thơ trong bài Hoàng Hạc lâu – Thôi Hiệu:
Nhật mộ hương quan hà xứ thị
Yên ba giang thượng sử nhân sầu
(Quê hương khuất bóng hoàng hôn
Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai)
Nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ dưới đây:
Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều
-
A.
Nhân hóa
-
B.
Điệp cấu trúc
-
C.
Sử dụng nhiều động từ mạnh
-
D.
Đáp án B và C
Đáp án : D
Nghệ thuật:
- Điêp cấu trúc câu: Ta muốn…
- Sử dụng nhiều động từ mạnh: ôm, riết, say, thâu
Lai Tân được sáng tác bằng:
Chữ Hán
Chữ Nôm
Chữ Quốc ngữ.
Chữ Hán
Xem lại văn bản
Lai Tân được sáng tác bằng chữ Hán.
Nội dung chính của đoạn thơ sau:
Trời lại phê cho: “Văn thật tuyệt!
Văn trần được thế chắc có ít!
Nhời văn chuốt đẹp như sao băng!
Khí văn hùng mạnh như mây chuyển
[…]
Tiếng gà xao xác, tiếng người dậy
Giữa sân còn đứng riêng ngậm ngùi
Một năm ba trăm sáu mươi đêm,
Sao được mỗi đêm lên hầu Trời!
(Hầu trời – Tản Đà)
Giới thiệu về câu chuyện thi nhân lên trời
Thi nhân đọc thơ cho Trời và chư tiên nghe
Thi nhân trò chuyện với Trời
Thi nhân trò chuyện với Trời
Nội dung chính: Thi nhân trò truyện với Trời.
Nội dung sau về hoàn cảnh sáng tác bài Đây thôn Vĩ Dạ đúng hay sai?
“ Đây thôn Vĩ Dạ được gợi cảm hứng từ mối tình Hàn Mặc Tử với một cô gái quê ở Vĩ Dạ, một thôn nhỏ bên dòng sông Hương nơi xứ Huế thơ mộng và trữ tình”
Đây thôn Vĩ Dạ được gợi cảm hứng từ mối tình Hàn Mặc Tử với một cô gái quê ở Vĩ Dạ, một thôn nhỏ bên dòng sông Hương nơi xứ Huế thơ mộng và trữ tình.
Từ “điệp điệp” trong câu thơ “Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” có tác dụng:
Gợi lên hình ảnh những đợt sóng cứ nối đuôi nhau vỗ vào bờ không dứt
Tô đậm thêm không gian bao la rộng lớn
Cả hai đáp án trên
Cả hai đáp án trên
Từ “điệp điệp” gợi lên hình ảnh những đợt sóng cứ nối đuôi nhau vỗ vào bờ không ngừng nghỉ, không dứt, tô đậm thêm không gian bao la, rộng lớn.
Giá trị nội dung của bài thơ Lai Tân – Hồ Chí Minh
-
A.
Bức tranh phong cảnh, cũng là bức tranh tâm cảnh, thể hiện nỗi buồn cô đơn của tác giả trong một mối tình xa xăm, vô vọng
-
B.
Tấm lòng tha thiết yêu thiên nhiên, cuộc sống, con người
-
C.
Bản chất của cả chế độ xã hội dưới thời Tưởng Giới Thạch xấu xa đến mục nát vô cùng.
-
D.
Bài thơ là lời tâm nguyện của người thanh niên giác ngộ lí tưởng cách mạng.
Đáp án : C
Giá trị nội dung: Bài thơ Lai Tân thể hiện bản chất của cả chế độ xã hội dưới thời Tưởng Giới Thạch xấu xa đến mục nát vô cùng.
Khu vườn thôn Vĩ Dạ hiện lên với vẻ đẹp:
-
A.
Xanh tươi, tràn đầy sức sống
-
B.
Ảm đạm, thê lương
-
C.
Bát ngát, rộng lớn
-
D.
Đáp án A và C
Đáp án : A
Khu vườn thôn Vĩ hiện lên với vẻ đẹp xanh tươi, thơ mộng, tràn đầy sức sống.
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim
Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
-
A.
Ẩn dụ
-
B.
Hoán dụ
-
C.
So sánh
-
D.
Nhân hóa
Đáp án : C
Nghệ thuật so sánh
=> Diễn tả niềm vui sướng tột cùng của người thanh niên yêu nước khi tìm thấy lẽ sống đúng đắn của cuộc đời mình.
Tôi buộc lòng tôi với mọi người
Để tình trang trải với trăm nơi
Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ trên:
-
A.
ẩn dụ
-
B.
hoán dụ
-
C.
so sánh
-
D.
nhân hóa
Đáp án : B
Biện pháp nghệ thuật hoán dụ: “trăm nơi” chỉ mọi người sống ở khắp mọi nơi.
Có hai loại hình ngôn ngữ quen thuộc là loại hình ngôn ngữ đơn lập và loại hình ngôn ngữ hòa kết. Đúng hay sai?
Có 2 loại hình ngôn ngữ quen thuộc:
- Loại hình ngôn ngữ đơn lập
- Loại hình ngôn ngữ hòa kết
Từ gồm hai loại, đó là:
-
A.
Từ đơn và từ phức
-
B.
Từ ghép và từ láy
-
C.
Từ và từ phức
-
D.
Từ đơn và từ ghép
Đáp án : A
Xem lại cấu tạo của từ .
Từ gồm hai loại là từ đơn và từ phức.
Nội dung sau đúng hay sai?
“Một câu có thể biểu hiện một sự việc, cũng có thể biểu hiện một số sự việc”
- Đúng
- Một câu có thể biểu hiện một sự việc, cũng có thể biểu hiện một số sự việc
Nội dung chính của đoạn thơ dưới đây?
Nhà em có một giàn giầu,
Nhà anh có một hàng cau liên phòng.
Thôn Đoài thì nhớ thôn Đông,
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào?
(Tương tư – Nguyễn Bính)
Chàng trai bày tỏ nỗi tương tư của mình
Khao khát hạnh phúc lứa đôi trọn vẹn
Khao khát hạnh phúc lứa đôi trọn vẹn
Nội dung chính: Khao khát hạnh phúc lứa đôi trọn vẹn.
Đây thôn Vĩ Dạ của tác giả nào?
-
A.
Tản Đà
-
B.
Huy Cận
-
C.
Huy Cận
-
D.
Hàn Mặc Tử
Đáp án : D
Xem lại văn bản
Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử
Chữ “hi kì” trong câu “ Sinh vi nam tử yếu hi kì ” nhấn mạnh:
-
A.
Tính chất lớn lao, trọng đại, kì vĩ của công việc mà kẻ làm trai phải gánh vác
-
B.
Tính chất lạ lẫm, kì dị của công việc mà kẻ làm trai phải theo đuổi
-
C.
Tính chất độc đáo, lạ lẫm của công việc mà kẻ làm trai bị cuốn hút
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Đáp án : A
Chữ “hi kì” trong câu “ Sinh vi nam tử yếu hi kì ” nhấn mạnh tính chất lớn lao, trọng đại, kì vĩ của công việc mà kẻ làm trai phải gánh vác.
Qua câu thơ “Hiền thánh liêu nhiên tụng diệc si! ”, tác giả Phan Bội Châu bày tỏ quan điểm gì?
-
A.
Phủ nhận những tư tưởng sai lầm của nho giáo
-
B.
Phủ nhận nền học vấn nho học, nhận ra con đường khoa cử là vô ích
-
C.
Động viên người hiền tài tiếp tục theo đuổi nền học vấn nho giáo
-
D.
Khẳng định vai trò quan trọng của người theo đuổi nền học vấn nho giáo
Đáp án : B
Hiền thánh liêu nhiên tục diệc si : Phan Bội Châu phủ nhận nền học vấn nho giáo, nhận ra con đường khoa cử là vô ích.
Câu thơ thể nào quan điểm mới mẻ, tiến bộ của Xuân Diệu trong 13 câu thơ đầu?
-
A.
Mỗi buổi sớm thần Vui hằng gõ cửa
-
B.
Tháng giêng ngon như một cặp môi gần
-
C.
Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa
-
D.
Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân
Đáp án : B
Thánh giêng ngon như một cặp môi gần: Trong văn học xưa coi thiên nhiên là chuẩn mực của cái đẹp thì trong thơ Xuân Diệu, con người là chuẩn mực của cái đẹp, tôn vinh vẻ đẹp của con người
=> Quan điểm mới mẻ, tiến bộ của Xuân Diệu.
Nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ dưới đây:
“Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc
Ma túc bao hoàn, lô dĩ hồng”
-
A.
Nhân hóa
-
B.
Điệp
-
C.
Ẩn dụ
-
D.
So sánh
Đáp án : B
Nghệ thuật: Điệp vòng “ma bao túc”
=> Diễn tả vòng quay của chiếc cối xay ngô, nhịp điệu lao động hăng say, vòng quay của thời gian, không gian.
Từ nào được xem là nhãn tự của bài thơ Chiều tối ?
-
A.
Tầm
-
B.
Mạn mạn
-
C.
Thiếu nữ
-
D.
Hồng
Đáp án : D
Từ “hồng” được xem là nhãn tự của bài thơ, nơi hội tụ ánh sáng, sự ấm áp và ý nghĩa toàn bài thơ.
Nhan đề “Tràng giang” có nghĩa là:
-
A.
Sông rộng, ngắn
-
B.
Sông dài
-
C.
Sông sâu
-
D.
Sông hẹp, dài
Đáp án : B
Tràng giang: sông dài
=> Từ Hán Việt, kết hợp với vần “ang” tạo độ ngân vang liên tiếp, gợi ra hình ảnh con sông vừa dài vừa rộng.
Nội dung chính của đoạn trích dưới đây:
“Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều
Nắng xuống trời lên sâu chót vót
Sông dài trời rộng bến cô liêu”
(Tràng giang – Huy Cận)
-
A.
Bức tranh sông nước buồn vắng
-
B.
Cảnh cồn bến hoang vắng
-
C.
Cảnh bãi bờ quạnh quẽ
-
D.
Bức tranh không gian tầng bậc
Đáp án : B
Nội dung chính: Cảnh cồn bến hoang vắng
Tiếng Việt thuộc dòng ngôn ngữ nào?
-
A.
Dòng Môn
-
B.
Dòng Môn - Khmer
-
C.
Dòng Munda
-
D.
Dòng Khmer
Đáp án : B
Xem lại Lịch sử phát triển tiếng Việt
Tiếng Việt thuộc dòng Môn – Khmer.
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim
Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
-
A.
Ẩn dụ
-
B.
Hoán dụ
-
C.
So sánh
-
D.
Nhân hóa
Đáp án : A
Hình ảnh ẩn dụ: nắng hạ, mặt trời chân lí, chói qua tim.
=> Tố Hữu khẳng định lí tưởng cộng sản như một nguồn sáng mới làm bừng sáng tâm hồn nhà thơ.
Giá trị nội dung của bài thơ Tràng giang:
-
A.
Thể hiện tâm hồn yêu đời, yêu cuộc sống đến cuồng nhiệt
-
B.
Thể hiện quan niệm mới mẻ về thời gian, về tuổi trẻ và hạnh phúc
-
C.
Cái “tôi” cô đơn trước thiên nhiên rộng lớn, trong đó thấm đượm tình người, tình đời, lòng yêu nước thầm kín mà thiết tha
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Đáp án : C
Giá trị nội dung: Bộc lộ cái “tôi” cô đơn trước thiên nhiên rộng lớn, trong đó thấm đượm tình người, tình đời, lòng yêu nước thầm kín mà thiết tha của tác giả.
Đáp án nào dưới đây không phải nghệ thuật của bài thơ Tương tư?
-
A.
Thơ lục bát mang chất biểu cảm nồng nàn
-
B.
Sử dụng cặp hình tượng tượng trưng cho hạnh phúc lứa đôi
-
C.
Ngôn ngữ thơ dung dị, hồn nhiên, dân dã nhưng vẫn pha chất lãng mạn, thơ mộng
-
D.
Giọng thơ châm biếm, xót xa
Đáp án : D
Nghệ thuật:
- Thơ lục bát mang chất biểu cảm nồng nàn
- Sử dụng cặp hình tượng tượng trưng cho hạnh phúc lứa đôi
- Ngôn ngữ thơ dung dị, hồn nhiên, dân dã nhưng vẫn pha chất lãng mạn, thơ mộng
Tập thơ nào dưới đây không phải là sáng tác của Xuân Diệu?
-
A.
Thơ thơ
-
B.
Gửi hương cho gió
-
C.
Riêng chung
-
D.
Khối tình con
Đáp án : D
Khối tình con – Tản Đà
Từ ấy của tác giả nào?
-
A.
Tố Hữu
-
B.
Huy Cận
-
C.
Xuân Diệu
-
D.
Hàn Mặc Tử
Đáp án : A
Từ ấy – Tố Hữu
Nội dung chính của đoạn thơ dưới đây?
Tôi buộc lòng tôi với mọi người
Để tình trang trải với trăm nơi
Để hồn tôi với bao hồn khổ
Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời.
(Từ ấy – Tố Hữu)
Niềm vui sướng, say mê khi bắt gặp lí tưởng của Đảng
Nhận thức mới về lẽ sống
Sự chuyển biến sâu sắc trong tình cảm
Nhận thức mới về lẽ sống
Nội dung chính: Nhận thức mới về lẽ sống.