Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Văn lớp 11 - Đề số 2
Đề bài
Yêu Tổ quốc từ những giọt mồ hôi tảo tần. Mồ hôi rơi trên những cánh đồng cho lúa thêm hạt. Mồ hôi rơi trên những công trường cho những ngôi nhà thành hình, thành khối. Mồ hôi rơi trên những con đường nơi rẻo cao Tổ quốc của những thầy cô trong mùa nắng để nuôi ước mơ cho các em thơ. Mồ hôi rơi trên thao trường đầy nắng gió của những người lính để giữ mãi yên bình và màu xanh cho Tổ quốc…
(Nguồn http://vietbao.vn ngày 9-5-2014)
Xác định phong cách ngôn ngữ trong văn bản trên?
-
A.
Phong cách ngôn ngữ báo chí
-
B.
Phong cách ngôn ngữ chính luận
-
C.
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
-
D.
Phong cách ngôn ngữ khoa học
Biện pháp tu từ nào được sử dụng nhiều nhất trong văn bản trên?
-
A.
Điệp từ
-
B.
Điêp cấu trúc
-
C.
So sánh
-
D.
Nhân hóa
Những từ ngữ: cánh đồng, công trường gợi nhớ đến đối tượng nào trong cuộc sống?
-
A.
Người nông dân
-
B.
Người công nhân
-
C.
Người buôn bán
-
D.
Người công nhân, người nông dân
Nhan đề phù hợp với đoạn trích trên là:
-
A.
Người công nhân
-
B.
Người nông dân
-
C.
Yêu Tổ quốc tôi
-
D.
Mồ hôi nơi thao trường
Tiếng Việt thuộc họ ngôn ngữ nào?
Đông Á
Nam Á
Tây Á
Hai thành phần nghĩa của câu bao gồm:
-
A.
Nghĩa sự việc và nghĩa biểu đạt
-
B.
Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái
-
C.
Nghĩa tường minh và nghĩa tình thái
-
D.
Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn
Qua bài thơ Tràng giang , tác giả muốn gửi gắm điều gì?
-
A.
Tình cảm gắn bó với cảnh đẹp quê hương, đất nước
-
B.
Tâm trạng buồn nhớ quê hương và lòng yêu nước thầm kín
-
C.
Niềm xót thương cho sự hiu quạnh của một làng quê
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Từ gồm hai loại, đó là:
-
A.
Từ đơn và từ phức
-
B.
Từ ghép và từ láy
-
C.
Từ và từ phức
-
D.
Từ đơn và từ ghép
Câu thơ nào trong khổ 4 bài Tràng giang được gợi từ hai câu thơ trong bài Hoàng Hạc lâu của Thôi Hiệu?
-
A.
Lớp lớp mây cao đùn núi bạc
-
B.
Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa
-
C.
Lòng quê dờn dợn vời con nước
-
D.
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà
Từ ấy của tác giả nào?
-
A.
Tố Hữu
-
B.
Huy Cận
-
C.
Xuân Diệu
-
D.
Hàn Mặc Tử
“ Sinh vi nam tử yếu hi kì ” thể hiện quan niệm gì của tác giả Phan Bội Châu?
-
A.
Quan niệm về cốt cách người quân tử
-
B.
Quan niệm về chí làm trai
-
C.
Quan niệm về chí khí người anh hùng
-
D.
Quan niệm về đạo làm người
Nội dung chính của đoạn trích dưới đây:
Bèo dạt về đâu hàng nối hàng
Mênh mông không một chuyến đò ngang
Không cầu gợi chút niềm thân mật
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng
( Tràng giang – Huy Cận)
-
A.
Bức tranh sông nước buồn vắng
-
B.
Cảnh cồn bến hoang vắng
-
C.
Cảnh bãi bờ quạnh quẽ
-
D.
Bức tranh không gian tầng bậc
Trong khổ thơ thứ hai của bài thơ Từ ấy , nhà thơ đặc biệt quan tâm đến đối tượng nào?
-
A.
Quần chúng lao khổ
-
B.
Những ngươi chiến sĩ
-
C.
Những người lãnh đạo của Đảng
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Người nói thể hiện thái độ, tình cảm đối với người thông qua:
-
A.
Từ ngữ xưng hô
-
B.
Từ ngữ cảm thán
-
C.
Từ tình thái
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Nội dung chính của hai câu thơ sau:
“Giang sơn tử hĩ sinh đồ nhuế,
Hiền thánh liêu nhiên tụng diệc si!”
-
A.
Quan niệm mới về chí làm trai
-
B.
Khẳng định ý thức trách nhiệm của cá nhân trước thời cuộc
-
C.
Quan niệm về nguyên tắc hành xử mới trước vận mệnh đất nước
-
D.
Tư thế, khát vọng buổi lên đường
Hàn Mặc Tử sinh ra ở đâu?
-
A.
Đồng Hới
-
B.
Nghệ An
-
C.
Thanh Hóa
-
D.
Huế
Tôi buộc lòng tôi với mọi người
Để tình trang trải với trăm nơi
Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ trên:
-
A.
ẩn dụ
-
B.
hoán dụ
-
C.
so sánh
-
D.
nhân hóa
Hình ảnh nào không được tác giả nhắc đến trong khổ thơ thứ tư của bài thơ Tràng giang ?
-
A.
Mây
-
B.
Núi
-
C.
Cánh chim
-
D.
Con thuyền
Mục đích của thao tác bác bỏ là:
Bác bỏ những quan điểm, ý kiến không đúng
Bày tỏ và bênh vực những quan điểm, ý kiến đúng đắn
Cả hai đáp án trên
Tản Đà tự nói mình là một vị tiên trên thượng giới bị đày xuống trần gian vì tội gì?
-
A.
Vô lễ với trời
-
B.
Cá tính “ngông”
-
C.
Trêu ghẹo Hằng Nga
-
D.
Yêu tiên nữ
Nội dung chính của đoạn thơ sau:
Trời lại phê cho: “Văn thật tuyệt!
Văn trần được thế chắc có ít!
Nhời văn chuốt đẹp như sao băng!
Khí văn hùng mạnh như mây chuyển
[…]
Tiếng gà xao xác, tiếng người dậy
Giữa sân còn đứng riêng ngậm ngùi
Một năm ba trăm sáu mươi đêm,
Sao được mỗi đêm lên hầu Trời!
(Hầu trời – Tản Đà)
Giới thiệu về câu chuyện thi nhân lên trời
Thi nhân đọc thơ cho Trời và chư tiên nghe
Thi nhân trò chuyện với Trời
Thành ngữ được sử dụng trong bài Tương tư là thành ngữ nào?
-
A.
Hoa khuê các, bướm giang hồ
-
B.
Cách trở đò giang
-
C.
Ngày qua ngày lại qua ngày
-
D.
Chín nhớ mười mong
Nghĩa sự việc của câu dưới đây:
“Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo”
-
A.
Câu biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm
-
B.
Câu biểu hiện hành động
-
C.
Câu biểu hiện quá trình
-
D.
Câu biểu hiện tư thế
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một người
Câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
-
A.
nhân hóa, ẩn dụ
-
B.
nhân hóa, hoán dụ
-
C.
nhân hóa, so sánh
-
D.
hoán dụ, so sánh
Bài thơ Tương tư của Nguyễn Bính viết về đề tài gì?
-
A.
Tình cảm gia đình
-
B.
Tình yêu đôi lứa
-
C.
Tình yêu nước
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe qua câu sau:
“Thưa thầy, giá nhà con khỏe khoắn, thì nhà con chả giám kêu”
( Tinh thần thể dục – Nguyễn Công Hoan)
-
A.
Thái độ thân mật, gần gũi
-
B.
Thái độ bực tức, hách dịch
-
C.
Thái độ kính cẩn
-
D.
Thái độ không tôn trọng
Phan Bội Châu xuất dương sang Nhật Bản năm bao nhiêu?
-
A.
1902
-
B.
1903
-
C.
1904
-
D.
1905
Đây thôn Vĩ Dạ lúc đầu có tên là:
-
A.
Ở đây thôn Vĩ Dạ
-
B.
Đây thôn Vĩ
-
C.
Ở đây thôn Vĩ
-
D.
Thôn Vĩ Dạ
Giải người, cảnh trưởng kiếm ăn quanh
Cảnh trưởng trong câu thơ trên là chỉ ai?
-
A.
Một chức giám ngục
-
B.
Cảnh sát trưởng
-
C.
Huyện trưởng
-
D.
Lính trưởng
“ Bẩm Trời, cảnh con thực nghèo khó
Trần gian thước đất cũng không có
Nhờ Trời năm xưa học ít nhiều
Vốn liếng còn một bụng văn đó
[…]
Trời lại sai con việc nặng quá
Biết làm có được mà dám theo”
(Hầu trời – Tản Đà)
Đoạn thơ trên sử dụng bút pháp lãng mạn để miêu tả cuộc sống của thi nhân nơi trần thế. Đúng hay sai?
Tiếng Việt thuộc dòng ngôn ngữ nào?
-
A.
Dòng Môn
-
B.
Dòng Môn - Khmer
-
C.
Dòng Munda
-
D.
Dòng Khmer
“Gió theo lối gió, mây đường mây”
Nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ trên:
-
A.
Tiểu đổi
-
B.
So sánh
-
C.
Điệp từ
-
D.
Đáp án A và C
Hai thôn chung lại một làng,
Cơ sao bên ấy chẳng sang bên này?
Thể hiện sự trách móc, hờn dỗi của chàng trai nhưng cũng rất tế nhị, đáng yêu.
Nội dung trên đúng hay sai?
Có hai loại hình ngôn ngữ quen thuộc là loại hình ngôn ngữ đơn lập và loại hình ngôn ngữ hòa kết. Đúng hay sai?
Nội dung sau về Tản Đà đúng hay sai?
“Tản Đà theo học chữ Nôm từ nhỏ”
Tập văn xuôi nào dưới đây là sáng tác của Xuân Diệu?
-
A.
Còn chơi
-
B.
Phấn thông vàng
-
C.
Giấc mộng lớn
-
D.
Kinh cầu tự
Nhận xét sau về bài thơ Hầu trời của Tản Đà đúng hay sai?
“Trong bài thơ Hầu trời, cảm hứng chủ đạo của bài thơ là lãng mạn, tuy nhiên Tản Đà không thoát li hoàn toàn, vẫn gắn bó với hiện thực cuộc sống”
Nội dung chính của đoạn trích dưới đây:
Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua
Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già,
Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất
[…]
Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa…
(Vội vàng – Xuân Diệu)
Thể hiện tình yêu cuộc sống tha thiết, đắm say của Xuân Diệu
Quan niệm về thời gian
Giải pháp tận hưởng cuộc đời trước sự chảy trôi của thời gian
Câu thơ nào trong bài Lưu biệt khi xuất dương thể hiện rõ thái độ quyết liệt của Phan Bội Châu trước tình cảnh đất nước?
-
A.
Khởi thiên tải hậu cánh vô thùy
-
B.
Giang sơn tử hĩ sinh đồ nhuế
-
C.
Hiền thánh liêu nhiên tục diệc si!
-
D.
U bách niên trung tư hữu ngã
Đoạn trích dưới đây sử dụng thao tác lập luận nào?
“Dân số ngày càng tăng ảnh hưởng rất nhiều đến đời sống của mỗi cá nhân, mỗi dân tộc cũng như toàn thể cộng đồng. Những ảnh hưởng đó là: không có đủ lương thực, thực phẩm cung cấp cho bữa ăn hàng ngày, từ đó dẫn đến cảnh đói nghèo, tình trạng thiếu dinh dưỡng dẫn đến suy thoái sức khỏe, giống nòi không ncchững không phát triển mà còn dễ dàng bị suy thoái”
-
A.
Phân tích
-
B.
Giải thích
-
C.
Chứng minh
-
D.
Bác bỏ
Lời giải và đáp án
Yêu Tổ quốc từ những giọt mồ hôi tảo tần. Mồ hôi rơi trên những cánh đồng cho lúa thêm hạt. Mồ hôi rơi trên những công trường cho những ngôi nhà thành hình, thành khối. Mồ hôi rơi trên những con đường nơi rẻo cao Tổ quốc của những thầy cô trong mùa nắng để nuôi ước mơ cho các em thơ. Mồ hôi rơi trên thao trường đầy nắng gió của những người lính để giữ mãi yên bình và màu xanh cho Tổ quốc…
(Nguồn http://vietbao.vn ngày 9-5-2014)
Xác định phong cách ngôn ngữ trong văn bản trên?
-
A.
Phong cách ngôn ngữ báo chí
-
B.
Phong cách ngôn ngữ chính luận
-
C.
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
-
D.
Phong cách ngôn ngữ khoa học
Đáp án: A
Xem lại các phương cách ngôn ngữ đã học
Phong cách ngôn ngữ báo chí.
Biện pháp tu từ nào được sử dụng nhiều nhất trong văn bản trên?
-
A.
Điệp từ
-
B.
Điêp cấu trúc
-
C.
So sánh
-
D.
Nhân hóa
Đáp án: B
Xem lại các biện pháp nghệ thuật đã học
Biện pháp nghệ thuật điệp cấu trúc câu: Mồ hôi rơi…
Những từ ngữ: cánh đồng, công trường gợi nhớ đến đối tượng nào trong cuộc sống?
-
A.
Người nông dân
-
B.
Người công nhân
-
C.
Người buôn bán
-
D.
Người công nhân, người nông dân
Đáp án: D
Dựa vào kiến thức đời sống
Những từ ngữ: cánh đồng, công trường gợi nhớ đến người nông dân, công nhân trong cuộc sống.
Nhan đề phù hợp với đoạn trích trên là:
-
A.
Người công nhân
-
B.
Người nông dân
-
C.
Yêu Tổ quốc tôi
-
D.
Mồ hôi nơi thao trường
Đáp án: C
Xem lại nội dung văn bản
Nhan đề: Yêu Tổ quốc; Tổ quốc của tôi,…
Tiếng Việt thuộc họ ngôn ngữ nào?
Đông Á
Nam Á
Tây Á
Nam Á
Tiếng Việt thuộc họ ngôn ngữ Nam Á.
Hai thành phần nghĩa của câu bao gồm:
-
A.
Nghĩa sự việc và nghĩa biểu đạt
-
B.
Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái
-
C.
Nghĩa tường minh và nghĩa tình thái
-
D.
Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn
Đáp án : B
Hai thành phần nghĩa của câu: nghĩa sự việc và nghĩa tình thái
Qua bài thơ Tràng giang , tác giả muốn gửi gắm điều gì?
-
A.
Tình cảm gắn bó với cảnh đẹp quê hương, đất nước
-
B.
Tâm trạng buồn nhớ quê hương và lòng yêu nước thầm kín
-
C.
Niềm xót thương cho sự hiu quạnh của một làng quê
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Đáp án : B
Xem lại văn bản
Tràng giang thể hiện tâm trạng buồn nhớ quê hương và lòng yêu nước thầm kín của Huy Cận
Từ gồm hai loại, đó là:
-
A.
Từ đơn và từ phức
-
B.
Từ ghép và từ láy
-
C.
Từ và từ phức
-
D.
Từ đơn và từ ghép
Đáp án : A
Xem lại cấu tạo của từ .
Từ gồm hai loại là từ đơn và từ phức.
Câu thơ nào trong khổ 4 bài Tràng giang được gợi từ hai câu thơ trong bài Hoàng Hạc lâu của Thôi Hiệu?
-
A.
Lớp lớp mây cao đùn núi bạc
-
B.
Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa
-
C.
Lòng quê dờn dợn vời con nước
-
D.
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà
Đáp án : D
Câu thơ Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà được gợi lên từ hai câu thơ trong bài Hoàng Hạc lâu – Thôi Hiệu:
Nhật mộ hương quan hà xứ thị
Yên ba giang thượng sử nhân sầu
(Quê hương khuất bóng hoàng hôn
Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai)
Từ ấy của tác giả nào?
-
A.
Tố Hữu
-
B.
Huy Cận
-
C.
Xuân Diệu
-
D.
Hàn Mặc Tử
Đáp án : A
Từ ấy – Tố Hữu
“ Sinh vi nam tử yếu hi kì ” thể hiện quan niệm gì của tác giả Phan Bội Châu?
-
A.
Quan niệm về cốt cách người quân tử
-
B.
Quan niệm về chí làm trai
-
C.
Quan niệm về chí khí người anh hùng
-
D.
Quan niệm về đạo làm người
Đáp án : B
Thể hiện quan niệm mới về chí làm trai của Phan Bội Châu.
Nội dung chính của đoạn trích dưới đây:
Bèo dạt về đâu hàng nối hàng
Mênh mông không một chuyến đò ngang
Không cầu gợi chút niềm thân mật
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng
( Tràng giang – Huy Cận)
-
A.
Bức tranh sông nước buồn vắng
-
B.
Cảnh cồn bến hoang vắng
-
C.
Cảnh bãi bờ quạnh quẽ
-
D.
Bức tranh không gian tầng bậc
Đáp án : C
Nội dung chính: Cảnh bãi bờ quạnh quẽ.
Trong khổ thơ thứ hai của bài thơ Từ ấy , nhà thơ đặc biệt quan tâm đến đối tượng nào?
-
A.
Quần chúng lao khổ
-
B.
Những ngươi chiến sĩ
-
C.
Những người lãnh đạo của Đảng
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Đáp án : A
“Để hồn tôi với bao hồn khổ
Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời”
Trong mối liên hệ với mọi người nói chung, nhà thơ đặc biệt quan tâm đến quần chúng lao khổ.
Người nói thể hiện thái độ, tình cảm đối với người thông qua:
-
A.
Từ ngữ xưng hô
-
B.
Từ ngữ cảm thán
-
C.
Từ tình thái
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Đáp án : D
Người nói thể hiện tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe qua từ ngữ xưng hô, từ cảm thán, từ tình thái ở cuối câu.
Nội dung chính của hai câu thơ sau:
“Giang sơn tử hĩ sinh đồ nhuế,
Hiền thánh liêu nhiên tụng diệc si!”
-
A.
Quan niệm mới về chí làm trai
-
B.
Khẳng định ý thức trách nhiệm của cá nhân trước thời cuộc
-
C.
Quan niệm về nguyên tắc hành xử mới trước vận mệnh đất nước
-
D.
Tư thế, khát vọng buổi lên đường
Đáp án : C
Hai câu luận: Quan niệm về nguyên tắc hành xử mới trước vận mệnh của đất nước.
Hàn Mặc Tử sinh ra ở đâu?
-
A.
Đồng Hới
-
B.
Nghệ An
-
C.
Thanh Hóa
-
D.
Huế
Đáp án : A
Hàn Mặc Tử sinh ra ở làng Lệ Mĩ, tổng Võ Xá, huyện Phong Lộc, tỉnh Đồng Hới (nay là Quảng Bình).
Tôi buộc lòng tôi với mọi người
Để tình trang trải với trăm nơi
Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ trên:
-
A.
ẩn dụ
-
B.
hoán dụ
-
C.
so sánh
-
D.
nhân hóa
Đáp án : B
Biện pháp nghệ thuật hoán dụ: “trăm nơi” chỉ mọi người sống ở khắp mọi nơi.
Hình ảnh nào không được tác giả nhắc đến trong khổ thơ thứ tư của bài thơ Tràng giang ?
-
A.
Mây
-
B.
Núi
-
C.
Cánh chim
-
D.
Con thuyền
Đáp án : D
Hình ảnh con thuyền không xuất hiện trong khổ 4.
Mục đích của thao tác bác bỏ là:
Bác bỏ những quan điểm, ý kiến không đúng
Bày tỏ và bênh vực những quan điểm, ý kiến đúng đắn
Cả hai đáp án trên
Cả hai đáp án trên
Mục đích: Bác bỏ những quan điểm, ý kiến không đúng; bày tỏ và bênh vực những quan điểm, ý kiến đúng đắn.
Tản Đà tự nói mình là một vị tiên trên thượng giới bị đày xuống trần gian vì tội gì?
-
A.
Vô lễ với trời
-
B.
Cá tính “ngông”
-
C.
Trêu ghẹo Hằng Nga
-
D.
Yêu tiên nữ
Đáp án : B
Xem lại văn bản
Tản Đà tự nói mình là một vị tiên trên thượng giới bị đày xuống trần gian vì tội “ngông:
“Bẩm quả có tên Nguyễn Khắc Hiếu
Đày xuống hạ giới vì tội ngông.”
Nội dung chính của đoạn thơ sau:
Trời lại phê cho: “Văn thật tuyệt!
Văn trần được thế chắc có ít!
Nhời văn chuốt đẹp như sao băng!
Khí văn hùng mạnh như mây chuyển
[…]
Tiếng gà xao xác, tiếng người dậy
Giữa sân còn đứng riêng ngậm ngùi
Một năm ba trăm sáu mươi đêm,
Sao được mỗi đêm lên hầu Trời!
(Hầu trời – Tản Đà)
Giới thiệu về câu chuyện thi nhân lên trời
Thi nhân đọc thơ cho Trời và chư tiên nghe
Thi nhân trò chuyện với Trời
Thi nhân trò chuyện với Trời
Nội dung chính: Thi nhân trò truyện với Trời.
Thành ngữ được sử dụng trong bài Tương tư là thành ngữ nào?
-
A.
Hoa khuê các, bướm giang hồ
-
B.
Cách trở đò giang
-
C.
Ngày qua ngày lại qua ngày
-
D.
Chín nhớ mười mong
Đáp án : D
Xem lại các thành ngữ Việt Nam
Thành ngữ: Chín nhớ mười mong trong câu thơ Một người chín nhớ mười mong một người
=> Mượn lối nói dân gian để diễn tả nỗi nhớ mong của mình.
Nghĩa sự việc của câu dưới đây:
“Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo”
-
A.
Câu biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm
-
B.
Câu biểu hiện hành động
-
C.
Câu biểu hiện quá trình
-
D.
Câu biểu hiện tư thế
Đáp án : C
Xem lại nghĩa biểu hiện của câu
Câu biểu hiện quá trình.
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một người
Câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
-
A.
nhân hóa, ẩn dụ
-
B.
nhân hóa, hoán dụ
-
C.
nhân hóa, so sánh
-
D.
hoán dụ, so sánh
Đáp án : B
Nghệ thuật: nhân hóa, hoán dụ (lấy một vật chứa đựng để gọi một vật bị chứa đựng)
Bài thơ Tương tư của Nguyễn Bính viết về đề tài gì?
-
A.
Tình cảm gia đình
-
B.
Tình yêu đôi lứa
-
C.
Tình yêu nước
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Đáp án : B
Đề tài Tương tư : tình yêu đôi lứa.
Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe qua câu sau:
“Thưa thầy, giá nhà con khỏe khoắn, thì nhà con chả giám kêu”
( Tinh thần thể dục – Nguyễn Công Hoan)
-
A.
Thái độ thân mật, gần gũi
-
B.
Thái độ bực tức, hách dịch
-
C.
Thái độ kính cẩn
-
D.
Thái độ không tôn trọng
Đáp án : C
Xem lại thái độ, tình cảm của người nói đối với người nghe.
Thái độ kính cẩn thể hiện qua từ “Thưa thầy”.
Phan Bội Châu xuất dương sang Nhật Bản năm bao nhiêu?
-
A.
1902
-
B.
1903
-
C.
1904
-
D.
1905
Đáp án : D
Năm 1905, Phan Bội Châu lãnh đạo phong trào Đông du và xuất dương sang Nhật.
Đây thôn Vĩ Dạ lúc đầu có tên là:
-
A.
Ở đây thôn Vĩ Dạ
-
B.
Đây thôn Vĩ
-
C.
Ở đây thôn Vĩ
-
D.
Thôn Vĩ Dạ
Đáp án : A
Đây thôn Vĩ Dạ lúc đầu có tên là Ở đây thôn Vĩ Dạ.
Giải người, cảnh trưởng kiếm ăn quanh
Cảnh trưởng trong câu thơ trên là chỉ ai?
-
A.
Một chức giám ngục
-
B.
Cảnh sát trưởng
-
C.
Huyện trưởng
-
D.
Lính trưởng
Đáp án : B
Cảnh trưởng: Cảnh sát trưởng.
“ Bẩm Trời, cảnh con thực nghèo khó
Trần gian thước đất cũng không có
Nhờ Trời năm xưa học ít nhiều
Vốn liếng còn một bụng văn đó
[…]
Trời lại sai con việc nặng quá
Biết làm có được mà dám theo”
(Hầu trời – Tản Đà)
Đoạn thơ trên sử dụng bút pháp lãng mạn để miêu tả cuộc sống của thi nhân nơi trần thế. Đúng hay sai?
- Sai
- Đoạn thơ trên sử dụng bút pháp tả thực (tả chân) tỉ mỉ, chân thực, phản ánh chính xác đời sống của văn nghệ sĩ và tình cảnh lộn xộn của thị trường văn chương lúc bấy giờ.
Tiếng Việt thuộc dòng ngôn ngữ nào?
-
A.
Dòng Môn
-
B.
Dòng Môn - Khmer
-
C.
Dòng Munda
-
D.
Dòng Khmer
Đáp án : B
Xem lại Lịch sử phát triển tiếng Việt
Tiếng Việt thuộc dòng Môn – Khmer.
“Gió theo lối gió, mây đường mây”
Nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ trên:
-
A.
Tiểu đổi
-
B.
So sánh
-
C.
Điệp từ
-
D.
Đáp án A và C
Đáp án : D
Nghệ thuật:
- Tiểu đối
- Điệp từ gió, mây
Hai thôn chung lại một làng,
Cơ sao bên ấy chẳng sang bên này?
Thể hiện sự trách móc, hờn dỗi của chàng trai nhưng cũng rất tế nhị, đáng yêu.
Nội dung trên đúng hay sai?
- Đúng
- Tác dụng: Thể hiện sự trách móc, hờn dỗi của chàng trai dành cho cô gái nhưng lời trách cũng rất tế nhị, đáng yêu.
Có hai loại hình ngôn ngữ quen thuộc là loại hình ngôn ngữ đơn lập và loại hình ngôn ngữ hòa kết. Đúng hay sai?
Có 2 loại hình ngôn ngữ quen thuộc:
- Loại hình ngôn ngữ đơn lập
- Loại hình ngôn ngữ hòa kết
Nội dung sau về Tản Đà đúng hay sai?
“Tản Đà theo học chữ Nôm từ nhỏ”
- Sai
- Tản Đà theo học chữ Hán từ nhỏ.
Tập văn xuôi nào dưới đây là sáng tác của Xuân Diệu?
-
A.
Còn chơi
-
B.
Phấn thông vàng
-
C.
Giấc mộng lớn
-
D.
Kinh cầu tự
Đáp án : B
Phấn thông vàng – Xuân Diệu (1939)
Nhận xét sau về bài thơ Hầu trời của Tản Đà đúng hay sai?
“Trong bài thơ Hầu trời, cảm hứng chủ đạo của bài thơ là lãng mạn, tuy nhiên Tản Đà không thoát li hoàn toàn, vẫn gắn bó với hiện thực cuộc sống”
- Đúng
- Trong bài thơ Hầu trời, cảm hứng chủ đạo của bài thơ là lãng mạn, tuy nhiên Tản Đà không thoát li hoàn toàn, vẫn gắn bó với hiện thực cuộc sống. Điều này được thể hiện rõ qua đoạn thơ miêu tả cuộc sống nơi trần thề của thi nhân.
Nội dung chính của đoạn trích dưới đây:
Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua
Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già,
Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất
[…]
Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa…
(Vội vàng – Xuân Diệu)
Thể hiện tình yêu cuộc sống tha thiết, đắm say của Xuân Diệu
Quan niệm về thời gian
Giải pháp tận hưởng cuộc đời trước sự chảy trôi của thời gian
Quan niệm về thời gian
Nội dung chính: Quan niệm về thời gian của Xuân Diệu
Câu thơ nào trong bài Lưu biệt khi xuất dương thể hiện rõ thái độ quyết liệt của Phan Bội Châu trước tình cảnh đất nước?
-
A.
Khởi thiên tải hậu cánh vô thùy
-
B.
Giang sơn tử hĩ sinh đồ nhuế
-
C.
Hiền thánh liêu nhiên tục diệc si!
-
D.
U bách niên trung tư hữu ngã
Đáp án : B
“ Giang sơn tử hĩ sinh đồ nhuế ”: Thái độ quyết liệt, nhận thức của tác giả trước tình cảnh đất nước. Non sông đã chết, rơi vào tay kẻ khác, chỉ còn là “cái xác không hồn”, sống chỉ thêm nhục.
=> Tác giả bộc lộ trực tiếp tình yêu nước.
Đoạn trích dưới đây sử dụng thao tác lập luận nào?
“Dân số ngày càng tăng ảnh hưởng rất nhiều đến đời sống của mỗi cá nhân, mỗi dân tộc cũng như toàn thể cộng đồng. Những ảnh hưởng đó là: không có đủ lương thực, thực phẩm cung cấp cho bữa ăn hàng ngày, từ đó dẫn đến cảnh đói nghèo, tình trạng thiếu dinh dưỡng dẫn đến suy thoái sức khỏe, giống nòi không ncchững không phát triển mà còn dễ dàng bị suy thoái”
-
A.
Phân tích
-
B.
Giải thích
-
C.
Chứng minh
-
D.
Bác bỏ
Đáp án : A
Xem lại các thao tác lập luận đã học
Thao tác phân tích