Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Văn lớp 11 - Đề số 2 có đáp án và lời giải chi tiết — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 11 mới


Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Văn lớp 11 - Đề số 2

Đề bài

Câu 1 :

Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi

Người Âu Tây tự hào về thế Sonnê, người Trung Quốc tự hào về thơ Đường luật, người Nhật Bản tự hào về thơ Haiku... thì người Việt Nam có quyền tự hào về thể Lục bát. Lục bát là niềm kiêu hãnh của thơ Việt.

Nếu tâm hồn một dân tộc thường gửi trọn vào thi ca của dân tộc mình, thì lục bát là thể thơ mà phần hồn của dân Việt đã nương náu ở đó nhiều nhất, sâu nhất. Có thể nói, người Việt sống trong bầu thi quyền lục bát. Dân ta nói vẫn nói về chủ yếu bằng lục bát. Dân ta đối đáp giao duyên, than thân trách phận, tranh đấu tuyên truyền chủ yếu bằng lục bát. Và dân ta hát ru các thế hệ, truyền nguồn sữa tinh thần của giống nòi cho lớp lớp cháu con cũng chủ yếu bằng lục bát. Lục bát là phương tiện phổ dụng để người Việt giải toả tâm sự, ki thác tâm trạng, thăng hoa tâm hồn. Gần với tiếng Việt, gắn với hồn Việt, thơ lục bát đã thuộc về bản sắc dân tộc này. Trong thời buổi hội nhập, toàn cầu hoá hiện nay, dường như đang có hai thái độ trái ngược đối với lục bát. Lắm kẻ thờ ơ, hoài nghi khả năng của lục bát. Họ thành kiến rằng lục bát là thể thơ quá gò bó về vấn luật, về thanh luật, về tiết tấu; nó đơn điệu, nó bằng phẳng, quê mùa. Nhiều người đã nhận thấy ở lục bát những ưu thể không thể thơ nào có được. Họ đã tìm về lục bát

(...)  Đọc thơ lục bát thế kỉ qua, có thể thấy rõ rệt, càng về sau, dáng điệu lục bát càng trẻ trung, hơi thở lục bát càng hiện đại hơn so với hồi đầu. Điều đó là bằng chứng khẳng định lục bát vẫn trường tồn, lục bát vẫn gắn bó máu thịt với tâm hồn Việt trên con đường hiện đại. Chừng nào tre còn xanh, sen còn ngát, chừng nào tà áo dài còn tha thướt, tiếng đàn bầu còn ngân nga, chừng ấy những điệu lụcbát vẫn tiếp tục sinh sôi trên xứ sở này.

(Chu văn Sơn)

Câu 1.1

Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ nào?

  • A.

    Phong cách ngôn ngữ chính luận

  • B.

    Phong cách ngôn ngữ báo chí

  • C.

    Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

  • D.

    Phong cách ngôn ngữ khoa học

Câu 1.2

Chủ đề của đoạn văn bản trên là:

  • A.

    Thơ lục bát là niềm kiêu hãnh của thơ ca Việt Nam, đậm đà bản sắc dân tộc và sự hiện đại của thể thơ này trong thời đại ngày nay.

  • B.

    Vai trò của thơ lục bát trong đời sống

  • C.

    Thơ lục bát trong văn học xưa và nay

  • D.

    Sự cạnh tranh của các thể loại văn học

Câu 1.3

Đoạn văn “Dân ta nói vần nói về chủ yếu bằng lục bát. Dân ta đối đáp giao duyên, than thân trách phận, tranh đấu tuyên truyền chủ yếu bằng lục bát. Và dân ta hát ru các thế hệ, truyền nguồn sữa tinh thần của giống nòi cho lớp lớp cháu con cũng chủ yếu bằng lục bát...” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

  • A.

    Nhân hóa

  • B.

    So sánh

  • C.

    Điệp cấu trúc

  • D.

    Điệp vòng

Câu 1.4

Vì sao tác giả cho rằng “Chừng nào tre còn xanh, sen còn ngát, chừng nào tà áo dài còn tha thướt, tiếng đàn bầu còn ngân nga, chừng ấy những điệu lục bát vẫn tiếp tục sinh sôi trên xứ sở này ” ?

Đáp án nào không được tác giả nhắc đến trong bài:

  • A.

    Lục bát là thể thơ mà phần hồn của người dân Việt nương náu ở đó nhiều nhất, sâu nhất

  • B.

    Gắn với tiếng Việt, gắn với hồn Việt, thơ lục bát đã thuộc về bản sắc dân tộc.

  • C.

    Thơ lục bát trẻ trung, hiện đại hơn so với hồi đầu.

  • D.

    Lục bát gắn bó với tiếng Việt. Chừng nào tiếng Việt còn, thơ lục bát còn.

Câu 2 :

Trong bài thơ Bài ca ngắn đi trên bãi cát , hình ảnh bãi cát dài mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

  • A.

    Bãi cát thực mênh mông, xa xôi

  • B.

    Con đường đầy khó khăn mà con người phải vượt qua để đi đến đích. Muốn tìm được chân lí, tìm được cái đích thực có ý nghĩa cho cuộc đời, con người ta phải trải qua vô vàn khó khăn, thử thách.

  • C.

    Cát xuất hiện ở những nơi tác giả đi qua, tượng trưng cho sự nghèo khổ của nhân dân.

  • D.

    Đáp án A và B

Câu 3 :

Về thể loại, Hương Sơn phong cảnh ca giống bài thơ nào sau đây?

  • A.

    Vịnh khoa thi Hương (Trần Tế Xương)

  • B.

    Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ)

  • C.

    Sa hành đoản ca (Cao Bá Quát)

  • D.

    Lẽ ghét thương (Nguyễn Khuyến)

Câu 4 :

Điền các từ trong bảng vào đoạn văn dưới đây để hoàn chỉnh tóm tắt truyện ngắn Hai đứa trẻ.

An và Liên
thế giới khác
bóng tối
chuyến tàu đêm
Hà Nội
phố huyện
Truyện xoay quanh hai đứa trẻ (1) ..... Chúng đã từng có một cuộc sống đầy đủ vui vẻ ở (2) ..... Do gia đình sa sút, hai đứa trẻ phải về sống nơi (3) ..... - một cuộc sống nghèo khổ, đơn điệu. Trong một buổi chiều tà, nhìn thấy những đứa trẻ đi nhặt nhạnh đồ thừa, Liên cảm thấy lòng buồn man mác. Xung quanh cuộc sống của chị em Liên là cuộc sống tàn lụi của chị Tí, bác Siêu, bác Xẩm,…Thế nhưng chừng ấy người trong (4) ..... vẫn hi vọng cái gì đó tươi sáng hơn. Mong ước ấy được thể hiện qua việc chờ (5) ..... chạy qua phố huyện. Chuyến tàu đêm từ Hà Nội về, ầm ầm lăn bánh qua phố huyện rồi khuất dạng, im tiếng trong trời đêm sâu thẳm. Chuyến tàu mang theo ánh sáng, mang kỉ niệm về Hà Nội huyên náo. Con tàu như đã đem một chút (6) ..... đi qua. Lúc đó người buôn bán ở phố huyện mới dọn hàng sau một tối ế ẩm để trở về nhà. Còn hai đứa trẻ dần dần chìm vào giấc ngủ yên tĩnh.
Câu 5 :

Em có nhận xét gì về nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Tự tình II?

  • A.

    Kết cấu bài thơ phù hợp với tâm trạng chủ thể trữ tình

  • B.

    Thủ pháp nghệ thuật phóng đại được sử dụng hiệu quả

  • C.

    Nhiều hình ảnh ước lệ

  • D.

    Ngôn ngữ thơ Nôm bình dị, hình ảnh gợi cảm, giàu màu sắc, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc

Câu 6 :

Tài năng Ngô Thì Nhậm được phát huy cao độ trong giai đoạn nào?

  • A.

    Phò tá vua Quang Trung

  • B.

    Phò tá chúa Trịnh

  • C.

    Phò tá vua Lê

  • D.

    Tất cả đều sai

Câu 7 :

Ý nào sau đây không nói về đặc điểm nổi bật con người của Cao Bá Quát?

  • A.

    Được người đời tôn vinh là "Thánh Quát"

  • B.

    Nổi tiếng hay chữ, viết chữ đẹp.

  • C.

    Có tài năng, bản lĩnh.

  • D.

    Có thái độ sống ngất ngưởng, ngông ngạo, khinh bạc.

Câu 8 :

Có ý kiến cho rằng: “Nguyễn Khuyến là bậc thầy trong việc sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh nhất là trong việc tả cảnh sắc thiên nhiên. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam vì những người, cảnh, vật qua cảm nhận của ông đều đậm đà phong vị của quê hương đất nước”. Ý kiến trên đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 9 :

Ngôn ngữ trong bài thơ Khóc Dương Khuê:

  • A.

    Ngôn ngữ trang trọng, cổ điển.

  • B.

    Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc mà chân thành, trân trọng.

  • C.

    Ngôn ngữ sắc sảo, triết lí cao.

  • D.

    Ngôn ngữ khẩu ngữ

Câu 10 :

Nội dung chính của các câu thơ dưới đây là:

Chừng giang sơn còn đợi ai đây,

Hay tạo hóa khéo ra tay sếp đặt.

Lần tràng hạt niệm Nam mô Phật,

Cửa từ bi công đức biết là bao!

Càng trông phong cảnh càng yêu.

  • A.

    Giới thiệu khái quát cảnh Hương Sơn

  • B.

    Tả cảnh Hương Sơn

  • C.

    Suy niệm của tác giả

  • D.

    Tất cả các đáp ám trên

Câu 11 :

Nội dung nào dưới đây đúng về tác giả Lê Hữu Trác?

  • A.

    Ông là một danh y, không chỉ chữa bệnh mà còn soạn sách và mở trường dạy nghề thuốc để truyền bá y học

  • B.

    Ông là người có tài năng, có cốt cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân, từng bày tỏ thái độ kiên quyết không hợp tác với chính quyền thực dân Pháp

  • C.

    Ông là người có tài năng trên nhiều lĩnh vực hoạt động xã hội, từ văn hóa đến kinh tế, chính trị

  • D.

    Tuy ông bị mù hai mắt, ông vẫn mở trường dạy học, bốc thuốc chữa bệnh cho dân

Câu 12 :

Đâu là tác giả Nguyễn Công Trứ?

A.

B.

C.

Câu 13 :

Nối cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp:

A. Mở bài

B. Thân bài

C. Kết bài

1. Sắp xếp các luận điểm, luận cứ trong luận điểm theo một trình tự logic ( quan hệ chỉnh thể - bộ phận, quan hệ nhân – quả, diễn biến tâm trạng,…)

2. Tóm lược nội dung đã trình bày, khẳng định giá trị của tác phẩm văn học hoặc nêu những nhận định, bình luận, nhằm khơi gợi suy nghĩ cho người đọc.

3. Giới thiệu và định hướng triển khai vấn đề

Câu 14 :

Nội dung dưới đây đúng hay sai?

“Triều đình Tự Đức tích cực thực thi những tư tưởng đổi mới trong bản điều trần của Nguyễn Trường Tộ”.

Đúng
Sai
Câu 15 :

Câu “Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ” gợi cho em liên tưởng đến câu thơ nào trong bài thơ Chạy giặc (Nguyễn Đình Chiểu)

  • A.

    “Một bàn cờ thế phút sa tay”

  • B.

    “Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy”

  • C.

    “Đồng Nai tranh ngói nhuốm màu mây”

  • D.

    “Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây”

Câu 16 :

Đâu không phải là bài thơ của Nguyễn Khuyến?

  • A.

    Thu điếu

  • B.

    Thu ẩm

  • C.

    Sang thu

  • D.

    Thu vịnh

Câu 17 :

Nhận định sau đây về hai câu đề bài thơ Thương vợ đúng hay sai?

“Chồng cũng là một đứa con còn dại, phải nuôi. Đếm con, năm con chứ ai lại đếm chồng, một chồng – tại vì phải nuôi như nuôi con cho nên mới liệt ngang hàng mà đếm để nuôi đủ”.

Đúng
Sai
Câu 18 :

Câu thơ “Trơ cái hồng nhan với nước non” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

  • A.

    Đảo ngữ

  • B.

    Nhân hóa

  • C.

    So sánh

  • D.

    Hoán dụ

Câu 19 :

Nối nội dung cột A với cột B cho thích hợp:

Giải thích

Phân tích

Chứng minh

So sánh

Bình luận

Bác bỏ

Là cách chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận để đi sâu xem xét một cách toàn diện về nội dung, hình thức của đối tượng.

Bàn bạc, đánh giá, nhận xét về một vấn đề

Trao đổi, tranh luận ý kiến được cho là sai

Là cắt nghĩa một sự vật, hiện tượng, khái niệm để người đó hiểu rõ, hiểu đúng vấn đề

Dùng những bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ đối tượng.

Đối chiếu hai sự vật, hiện tượng, để thấy được sự giống và khác nhau giữa hai sự vật hiện tượng ấy.

Câu 20 :

Địa điểm bà Tú thường buôn bán là:

  • A.

    Trên thuyền

  • B.

    Chợ

  • C.

    Mom sông

  • D.

    Cổng làng

Câu 21 :

Đáp án không phải nội dung của bộ phận văn học không công khai?

  • A.

    Đấu tranh chống thực dân và tay sai

  • B.

    Thể hiện nguyện vọng của dân tộc là độc lập tự do

  • C.

    Thể hiện cái tôi trữ tình đầy cảm xúc, những khát vọng và ước mơ

  • D.

    Biểu lộ nhiệt tình vì đất nước

Câu 22 :

Điền từ thích hợp vào sơ đồ sau để hoàn thành tóm tắt đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh

sơn son thếp vàng
thế tử Trịnh Cán
nghĩ đến nước nhà
coi thường danh lợi, địa vị
chốn phồn hoa
thánh chỉ
phòng trà
nhiều lớp cửa
Nhân vật trong truyện là Lê Hữu Trác. Ông nhận được (1) ..... vào phủ chúa Trịnh để chữa bệnh. Ông được điệu trên một cái cáng chạy như ngựa lồng. Ông đi vào từ cửa sau, nhìn quang cảnh (2) ..... vốn là quan trong triều đình nhưng khi thấy cảnh giàu sang, sung sướng, phồn hoa của vua chúa Trịnh cũng lấy làm ngạc nhiên. Sau khi trải qua (3) ..... , các hành lang dài quanh co, ông được đưa tới một ngôi nhà thật lớn gọi là (4) ..... . Đồ đạc trong phòng đều được(5) ..... , đều là những đồ quý giá mà nhân gian chưa từng thấy. Trong khi chờ đợi chúa, ông được ăn những đồ ngon vật lạ hiếm có trên đời. Ông có nhiệm vụ bắt mạch, tìm bệnh cho(6) ..... Thế tử vì “ăn quá no, mặc quá ấm” mà sinh bệnh. Vì (7) ..... , lòng trung thành đối với đất nước ông đã kê đơn thuốc giúp thế tử chữa trị bệnh. Sau khi hoàn thành công việc khám bệnh, ông từ giã trở về đợi thánh chỉ. Đoạn trích Vào phủ chúa trịnh của tác giả Lê Hữu Trác đã tái hiện lại khung cảnh xa hoa, sang trọng của chúa Trịnh, nhưng đồng thời cũng thể hiện thái độ của tác giả (8) .....
Câu 23 :

Vì sao trong “Chiếu cầu hiền” tác giả không đề cập đến những sĩ phu không hợp tác với triều đình?

  • A.

    Vua Quang Trung cho đó là chuyện nhỏ, không đáng quan tâm

  • B.

    Vì số người chống đối ít, không đủ sức mạnh để chống lại

  • C.

    Vì vua Quang Trung chủ trương hòa giải, khoan dung để chiêu hiền đãi sĩ để tạo sức mạnh và xây dựng đất nước

  • D.

    Vì vua không muốn gây mất đoàn kết dân tộc

Câu 24 :

Gía trị nội dung của Chiếu cầu hiền là:

  • A.

    Tác phẩm là một văn kiện quan trọng thể hiện chủ trương đúng đắn của Nguyễn Huệ nhằm động viên tri thức Bắc Hà tham gia xây dựng đất nước

  • B.

    Tác phẩm là một văn kiện quan trọng thể hiện chủ trương đúng đắn của Ngô Thì Nhậm nhằm động viên tri thức Bắc Hà tham gia xây dựng đất nước

  • C.

    Tác phẩm là một văn kiện quan trọng thể hiện chủ trương đúng đắn của Nguyễn Huê nhằm động viên quân Tây Sơn tham gia xây dựng đất nước

  • D.

    Tác phẩm là một văn kiện quan trọng thể hiện chủ trương đúng đắn của Nguyễn Huệ nhằm động viên quân Bắc Hà đi thi ra làm quan

Câu 25 :

Câu “Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ” sử dụng nghệ thuật gì?

  • A.

    Nghệ thuật đối

  • B.

    Đảo ngữ

  • C.

    Liệt kê

  • D.

    Ẩn dụ

Câu 26 :

Tại sao trong các sĩ phu lại có người không phục vua Quang Trung?

  • A.

    Vua Quang Trung không biết phép trị nước

  • B.

    Vua Quang Trung có xuất thân từ tầng lớp bình dân

  • C.

    Vua Quang Trung không thông hiểu đạo Nho

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Câu 27 :

Các nhân vật không được tác giả nhắc đến trong đoạn trích Lẽ ghét thương là:

Khổng Tử, Nhan Tử, Đồng Tử

Vương Chiêu Quân

Gia Cát

Nguyên Lượng

Tây Thi

Hàn Dũ

Liêm, Trạc

Câu 28 :

Có hai kiểu so sánh, đó là:

  • A.

    So sánh tương đồng

  • B.

    So sánh tương cận

  • C.

    So sánh tương phản

  • D.

    Đáp án A và C

Câu 29 :

Người đương thời tôn Cao Bá Quát là:

  • A.

    Thần Quát

  • B.

    Thánh Quát

  • C.

    Cả hai đáp án trên đều đúng

  • D.

    Cả hai đáp án trên đều sai

Câu 30 :

Tìm ý cần xác đinh:

A. Xác định giá trị nội dung và tư tưởng

B. Xác định nghệ thuật

C. Xác định dung lượng

D. Đáp án A và B

E. Tất cả các đáp án trên

Câu 31 :

“Tam Nguyên Yên Đổ” là biệt danh mà người ta dùng để nói đến nhà khoa bảng nào sau đây trong lịch sử khoa cử phong kiến Việt Nam thời Trung đại?

  • A.

    Nguyễn Hiền

  • B.

    Nguyễn Thượng Hiền

  • C.

    Nguyễn Khuyến

  • D.

    Nguyễn Bỉnh Khiêm

Câu 32 :

Nhận định sau đây đúng hay sai?

“Nguyễn Công Trứ là người kế thừa và phát triển cho hát nói một nội dung phù hợp với chức năng và cấu trúc của nó”

Đúng
Sai
Câu 33 :

Câu văn nào cho thấy rõ nhất niềm chờ mong khắc khoải người hiền ra giúp nước của vua Quang Trung?

  • A.

    “Hay trẫm ít đức không đáng để phò tá chăng?”

  • B.

    “Chiếu này ban xuống, các bận quan viên lớn nhỏ, cùng với thứ dân trăm họ, người nào có tài năng học thuật, mưu hay hơn đời, cho phép được dâng sớ tâu bày sự viêc”

  • C.

    “Nay trẫm đang ghé chiếu lắng nghe, ngày đêm mong mỏi, nhưng những người học rộng tài cao chưa thấy có ai tìm đến”

  • D.

    “Hay đang thời đổ nát không thể ra phụng sự vương hầu chăng?”

Câu 34 :

Vào phủ chúa Trịnh trích từ tác phẩm nào dưới đây?

  • A.

    Vũ trung tùy bút

  • B.

    Thượng kinh kí sự

  • C.

    Bạch Vân am tập

  • D.

    Vân Đài loại ngừ

Câu 35 :

Có ý kiến cho rằng: “Nguyễn Khuyến là bậc thầy trong việc sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh nhất là trong việc tả cảnh sắc thiên nhiên. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam vì những người, cảnh, vật qua cảm nhận của ông đều đậm đà phong vị của quê hương đất nước”. Ý kiến trên đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 36 :

Điểm giống nhau giữa bài thơ “ Bài ca ngất ngưởng” (Nguyễn Công Trứ) và bài thơ “Sa hành đoản ca” (Cao Bá Quát) là gì?

Đều bộc lộ bản lĩnh, phong cách cá nhân

Đều bộ lộ nhân cách của những nhà Nho chân chính, biết lễ nghĩa, lo nghĩ cho quyền lợi của đất nước, nhân dân.

Đều là thể hát nói

Tất cả đều đúng

Đáp án A và B

Câu 37 :

Điểm giống nhau giữa hai tác phẩm “Chiếu cầu hiền” (Ngô Thì Nhậm) và “Hiền tài là nguyên khí quốc gia” (Thân Nhân Trung)

  • A.

    Đều viết về người hiền

  • B.

    Đề cao vai trò của người hiền đối với việc xây dựng đất nước.

  • C.

    Đều viết thay vua

  • D.

    Tất cả đều đúng

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi

Người Âu Tây tự hào về thế Sonnê, người Trung Quốc tự hào về thơ Đường luật, người Nhật Bản tự hào về thơ Haiku... thì người Việt Nam có quyền tự hào về thể Lục bát. Lục bát là niềm kiêu hãnh của thơ Việt.

Nếu tâm hồn một dân tộc thường gửi trọn vào thi ca của dân tộc mình, thì lục bát là thể thơ mà phần hồn của dân Việt đã nương náu ở đó nhiều nhất, sâu nhất. Có thể nói, người Việt sống trong bầu thi quyền lục bát. Dân ta nói vẫn nói về chủ yếu bằng lục bát. Dân ta đối đáp giao duyên, than thân trách phận, tranh đấu tuyên truyền chủ yếu bằng lục bát. Và dân ta hát ru các thế hệ, truyền nguồn sữa tinh thần của giống nòi cho lớp lớp cháu con cũng chủ yếu bằng lục bát. Lục bát là phương tiện phổ dụng để người Việt giải toả tâm sự, ki thác tâm trạng, thăng hoa tâm hồn. Gần với tiếng Việt, gắn với hồn Việt, thơ lục bát đã thuộc về bản sắc dân tộc này. Trong thời buổi hội nhập, toàn cầu hoá hiện nay, dường như đang có hai thái độ trái ngược đối với lục bát. Lắm kẻ thờ ơ, hoài nghi khả năng của lục bát. Họ thành kiến rằng lục bát là thể thơ quá gò bó về vấn luật, về thanh luật, về tiết tấu; nó đơn điệu, nó bằng phẳng, quê mùa. Nhiều người đã nhận thấy ở lục bát những ưu thể không thể thơ nào có được. Họ đã tìm về lục bát

(...)  Đọc thơ lục bát thế kỉ qua, có thể thấy rõ rệt, càng về sau, dáng điệu lục bát càng trẻ trung, hơi thở lục bát càng hiện đại hơn so với hồi đầu. Điều đó là bằng chứng khẳng định lục bát vẫn trường tồn, lục bát vẫn gắn bó máu thịt với tâm hồn Việt trên con đường hiện đại. Chừng nào tre còn xanh, sen còn ngát, chừng nào tà áo dài còn tha thướt, tiếng đàn bầu còn ngân nga, chừng ấy những điệu lụcbát vẫn tiếp tục sinh sôi trên xứ sở này.

(Chu văn Sơn)

Câu 1.1

Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ nào?

  • A.

    Phong cách ngôn ngữ chính luận

  • B.

    Phong cách ngôn ngữ báo chí

  • C.

    Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

  • D.

    Phong cách ngôn ngữ khoa học

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Xem lại văn bản và các phong cách ngôn ngữ đã học

Lời giải chi tiết :

Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.

Câu 1.2

Chủ đề của đoạn văn bản trên là:

  • A.

    Thơ lục bát là niềm kiêu hãnh của thơ ca Việt Nam, đậm đà bản sắc dân tộc và sự hiện đại của thể thơ này trong thời đại ngày nay.

  • B.

    Vai trò của thơ lục bát trong đời sống

  • C.

    Thơ lục bát trong văn học xưa và nay

  • D.

    Sự cạnh tranh của các thể loại văn học

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Xem lại nội dung văn bản

Lời giải chi tiết :

Chủ đề văn bản: Thơ lục bát là niềm kiêu hãnh của thơ ca Việt Nam, đậm đà bản sắc dân tộc và sự hiện đại của thể thơ này trong thời đại ngày nay.

Câu 1.3

Đoạn văn “Dân ta nói vần nói về chủ yếu bằng lục bát. Dân ta đối đáp giao duyên, than thân trách phận, tranh đấu tuyên truyền chủ yếu bằng lục bát. Và dân ta hát ru các thế hệ, truyền nguồn sữa tinh thần của giống nòi cho lớp lớp cháu con cũng chủ yếu bằng lục bát...” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

  • A.

    Nhân hóa

  • B.

    So sánh

  • C.

    Điệp cấu trúc

  • D.

    Điệp vòng

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Xem lại các biện pháp nghệ thuật đã học

Lời giải chi tiết :

Nghệ thuật: điệp cấu trúc dân ta….

Tác dụng: Nhịp văn nhanh, giọng văn sôi nổi; nhấn mạnh vào sức sống của thể thơ lục bát trong đời sống tinh thần của người Việt.

Câu 1.4

Vì sao tác giả cho rằng “Chừng nào tre còn xanh, sen còn ngát, chừng nào tà áo dài còn tha thướt, tiếng đàn bầu còn ngân nga, chừng ấy những điệu lục bát vẫn tiếp tục sinh sôi trên xứ sở này ” ?

Đáp án nào không được tác giả nhắc đến trong bài:

  • A.

    Lục bát là thể thơ mà phần hồn của người dân Việt nương náu ở đó nhiều nhất, sâu nhất

  • B.

    Gắn với tiếng Việt, gắn với hồn Việt, thơ lục bát đã thuộc về bản sắc dân tộc.

  • C.

    Thơ lục bát trẻ trung, hiện đại hơn so với hồi đầu.

  • D.

    Lục bát gắn bó với tiếng Việt. Chừng nào tiếng Việt còn, thơ lục bát còn.

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Xem lại nội dung văn bản

Lời giải chi tiết :

Tác giả cho rằng “Chừng nào tre còn xanh, sen còn ngát, chừng nào tà áo dài còn tha thướt, tiếng đàn bầu còn ngân nga, chừng ấy những điệu lục bát vẫn tiếp tục sinh sôi trên xứ sở này, bởi:

Lục bát là thể thơ mà phần hồn của dân Việt đã nương náu ở đó nhiều nhất, sâu nhất. Gắn với tiếng Việt, gắn với hồn Việt, thơ lục bát đã thuộc về bản sắc dân tộc.

Càng về sau, dáng điệu lục bát càng trẻ trung, hơi thở lục bát càng hiện đại so với hồi đầu. Điều đó là bằng chứng khẳng định lục bát vẫn trường tồn, lục bát gắn bó máu thịt với tâm hồn Việt trên con đường hiện đại.

Câu 2 :

Trong bài thơ Bài ca ngắn đi trên bãi cát , hình ảnh bãi cát dài mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

  • A.

    Bãi cát thực mênh mông, xa xôi

  • B.

    Con đường đầy khó khăn mà con người phải vượt qua để đi đến đích. Muốn tìm được chân lí, tìm được cái đích thực có ý nghĩa cho cuộc đời, con người ta phải trải qua vô vàn khó khăn, thử thách.

  • C.

    Cát xuất hiện ở những nơi tác giả đi qua, tượng trưng cho sự nghèo khổ của nhân dân.

  • D.

    Đáp án A và B

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hình ảnh “bãi cát dài” biểu tượng cho con đường đầy khó khăn mà con người phải vượt qua để đi đến đích. Muốn tìm được chân lí, tìm được cái đích thực có ý nghĩa cho cuộc đời, con người ta phải trải qua vô vàn khó khăn, thử thách.

Câu 3 :

Về thể loại, Hương Sơn phong cảnh ca giống bài thơ nào sau đây?

  • A.

    Vịnh khoa thi Hương (Trần Tế Xương)

  • B.

    Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ)

  • C.

    Sa hành đoản ca (Cao Bá Quát)

  • D.

    Lẽ ghét thương (Nguyễn Khuyến)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại thể lọai của các bài thơ

Lời giải chi tiết :

Về thể loại, Hương Sơn phong cảnh ca giống thể loại bài thơ Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ), cùng là thể hát nói.

Câu 4 :

Điền các từ trong bảng vào đoạn văn dưới đây để hoàn chỉnh tóm tắt truyện ngắn Hai đứa trẻ.

An và Liên
thế giới khác
bóng tối
chuyến tàu đêm
Hà Nội
phố huyện
Truyện xoay quanh hai đứa trẻ (1) ..... Chúng đã từng có một cuộc sống đầy đủ vui vẻ ở (2) ..... Do gia đình sa sút, hai đứa trẻ phải về sống nơi (3) ..... - một cuộc sống nghèo khổ, đơn điệu. Trong một buổi chiều tà, nhìn thấy những đứa trẻ đi nhặt nhạnh đồ thừa, Liên cảm thấy lòng buồn man mác. Xung quanh cuộc sống của chị em Liên là cuộc sống tàn lụi của chị Tí, bác Siêu, bác Xẩm,…Thế nhưng chừng ấy người trong (4) ..... vẫn hi vọng cái gì đó tươi sáng hơn. Mong ước ấy được thể hiện qua việc chờ (5) ..... chạy qua phố huyện. Chuyến tàu đêm từ Hà Nội về, ầm ầm lăn bánh qua phố huyện rồi khuất dạng, im tiếng trong trời đêm sâu thẳm. Chuyến tàu mang theo ánh sáng, mang kỉ niệm về Hà Nội huyên náo. Con tàu như đã đem một chút (6) ..... đi qua. Lúc đó người buôn bán ở phố huyện mới dọn hàng sau một tối ế ẩm để trở về nhà. Còn hai đứa trẻ dần dần chìm vào giấc ngủ yên tĩnh.
Đáp án
An và Liên
thế giới khác
bóng tối
chuyến tàu đêm
Hà Nội
phố huyện
Truyện xoay quanh hai đứa trẻ (1)
An và Liên
Chúng đã từng có một cuộc sống đầy đủ vui vẻ ở (2)
Hà Nội
Do gia đình sa sút, hai đứa trẻ phải về sống nơi (3)
phố huyện
- một cuộc sống nghèo khổ, đơn điệu. Trong một buổi chiều tà, nhìn thấy những đứa trẻ đi nhặt nhạnh đồ thừa, Liên cảm thấy lòng buồn man mác. Xung quanh cuộc sống của chị em Liên là cuộc sống tàn lụi của chị Tí, bác Siêu, bác Xẩm,…Thế nhưng chừng ấy người trong (4)
bóng tối
vẫn hi vọng cái gì đó tươi sáng hơn. Mong ước ấy được thể hiện qua việc chờ (5)
chuyến tàu đêm
chạy qua phố huyện. Chuyến tàu đêm từ Hà Nội về, ầm ầm lăn bánh qua phố huyện rồi khuất dạng, im tiếng trong trời đêm sâu thẳm. Chuyến tàu mang theo ánh sáng, mang kỉ niệm về Hà Nội huyên náo. Con tàu như đã đem một chút (6)
thế giới khác
đi qua. Lúc đó người buôn bán ở phố huyện mới dọn hàng sau một tối ế ẩm để trở về nhà. Còn hai đứa trẻ dần dần chìm vào giấc ngủ yên tĩnh.
Lời giải chi tiết :

Truyện xoay quanh hai đứa trẻ (1) An và Liên . Chúng đã từng có một cuộc sống đầy đủ vui vẻ ở (2) Hà Nội . Do gia đình sút, hai đứa trẻ phải về sống nơi (3) phố huyện - một cuộc sống nghèo khổ, đơn điệu. Trong một buổi chiều tà, nhìn thấy những đứa trẻ đi nhặt nhạnh đồ thừa, Liên cảm thấy lòng buồn man mác. Xung quanh cuộc sống của chị em Liên là cuộc sống tàn lụi của chị Tí, bác Siêu, bác Xẩm,…Thế nhưng chừng ấy người trong (4) bóng tối vẫn hy vọng cái gì đó tươi sáng hơn. Mong ước ấy được thể hiện chờ (5) chuyến tàu đêm chạy qua phố huyện. Chuyển tàu đêm từ Hà Nội về, ầm ầm lăn bánh qua phố huyện rồi khuất dạng, im tiếng trong trời đêm sâu thẳm. Chuyến tàu mang theo ánh sáng, mang kỉ niệm về Hà Nội huyên náo. Con tàu như đã đem một chút (6) thế giới khác đi qua. Lúc đó người buôn bán ở phố huyện mới dọn hàng sau một tối ế ẩm để trở về nhà. Còn hai đứa trẻ dần dần chìm vào giấc ngủ yên tĩnh.

Câu 5 :

Em có nhận xét gì về nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Tự tình II?

  • A.

    Kết cấu bài thơ phù hợp với tâm trạng chủ thể trữ tình

  • B.

    Thủ pháp nghệ thuật phóng đại được sử dụng hiệu quả

  • C.

    Nhiều hình ảnh ước lệ

  • D.

    Ngôn ngữ thơ Nôm bình dị, hình ảnh gợi cảm, giàu màu sắc, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Giá trị nghệ thuật bài thơ Tự tình II : Ngôn ngữ thơ Nôm bình dị, hình ảnh gợi cảm, giàu màu sắc, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc…

Câu 6 :

Tài năng Ngô Thì Nhậm được phát huy cao độ trong giai đoạn nào?

  • A.

    Phò tá vua Quang Trung

  • B.

    Phò tá chúa Trịnh

  • C.

    Phò tá vua Lê

  • D.

    Tất cả đều sai

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong giai đoạn phò tá vua Quang Trung, tài năng của ông phát huy cao độ trên các lĩnh vực : chính trị, quân sự, ngoại giao.

Câu 7 :

Ý nào sau đây không nói về đặc điểm nổi bật con người của Cao Bá Quát?

  • A.

    Được người đời tôn vinh là "Thánh Quát"

  • B.

    Nổi tiếng hay chữ, viết chữ đẹp.

  • C.

    Có tài năng, bản lĩnh.

  • D.

    Có thái độ sống ngất ngưởng, ngông ngạo, khinh bạc.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ngất ngưởng là cách Nguyễn Công Trứ thể hiện bản lĩnh cá nhân trong cuộc sống.

Câu 8 :

Có ý kiến cho rằng: “Nguyễn Khuyến là bậc thầy trong việc sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh nhất là trong việc tả cảnh sắc thiên nhiên. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam vì những người, cảnh, vật qua cảm nhận của ông đều đậm đà phong vị của quê hương đất nước”. Ý kiến trên đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

- Ý kiến trên đúng

- Chứng minh qua ba bài thơ viết về mùa thu: Thu ẩm, Thu điếu, Thu vịnh.

Từ nhiều bài thơ cúa Nguyễn Khuyến hiện lên hình ảnh những làng quê đồng bằng Bắc Bộ yên ả, thơ mộng mà ông từng thiết tha gắn bó. Viết chùm ba bài thơ về mùa thu, Nguyễn Khuyến đã chứng tỏ nguồn cảm hứng dồi dào với mùa thu, với quê hương. Mỗi bài thơ thu của Nguyễn Khuyến miêu tả, cảm nhận mùa thu ở một không gian, thời gian không giống nhau nhưng tất cả đó đều là những cảnh vật rất thật của nông thôn vùng đồng bằng Bắc Bộ. Ở đây, không hề có những ước lệ vốn đã thành quen thuộc trong thơ cổ. Một bầu trời xanh ngắt, ao thu trong veo, một cần trúc hắt hiu trong gió, một ngõ xóm quanh co, mấy gian nhà tranh mái rạ, một hàng giậu phất phơ bóng khói ban chiều... đó đều là những cảnh rất thân thuộc của làng quê Việt Nam. Nó yên ả thanh bình như vốn có tự ngàn đời chứ chưa hề động gót giày của quân xâm lược Pháp. Nó gợi trong ta cái tình quê, hồn quê sâu thẳm. Thi nhân đã cảm nhận những vẻ đẹp ấy của làng quê bằng tâm hồn bình dị mà thanh cao, hồn hậu và vô cùng tinh tế.

Câu 9 :

Ngôn ngữ trong bài thơ Khóc Dương Khuê:

  • A.

    Ngôn ngữ trang trọng, cổ điển.

  • B.

    Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc mà chân thành, trân trọng.

  • C.

    Ngôn ngữ sắc sảo, triết lí cao.

  • D.

    Ngôn ngữ khẩu ngữ

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ngôn ngữ thơ giản dị, mộc mạc mà chân thành, trân trọng.

Câu 10 :

Nội dung chính của các câu thơ dưới đây là:

Chừng giang sơn còn đợi ai đây,

Hay tạo hóa khéo ra tay sếp đặt.

Lần tràng hạt niệm Nam mô Phật,

Cửa từ bi công đức biết là bao!

Càng trông phong cảnh càng yêu.

  • A.

    Giới thiệu khái quát cảnh Hương Sơn

  • B.

    Tả cảnh Hương Sơn

  • C.

    Suy niệm của tác giả

  • D.

    Tất cả các đáp ám trên

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Năm câu thơ cuối: suy niệm của tác giả

Câu 11 :

Nội dung nào dưới đây đúng về tác giả Lê Hữu Trác?

  • A.

    Ông là một danh y, không chỉ chữa bệnh mà còn soạn sách và mở trường dạy nghề thuốc để truyền bá y học

  • B.

    Ông là người có tài năng, có cốt cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân, từng bày tỏ thái độ kiên quyết không hợp tác với chính quyền thực dân Pháp

  • C.

    Ông là người có tài năng trên nhiều lĩnh vực hoạt động xã hội, từ văn hóa đến kinh tế, chính trị

  • D.

    Tuy ông bị mù hai mắt, ông vẫn mở trường dạy học, bốc thuốc chữa bệnh cho dân

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Lê Hữu Trác là một danh y, không chỉ chữa bệnh mà còn soạn sách và mở trường dạy nghề thuốc để truyền bá y học.

Câu 12 :

Đâu là tác giả Nguyễn Công Trứ?

A.

B.

C.

Đáp án

A.

Phương pháp giải :

Xem lại tiểu dẫn

Lời giải chi tiết :

Nguyễn Công Trứ

(Tranh chân dung tại nhà thờ ở làng Uy Viễn)

Câu 13 :

Nối cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp:

A. Mở bài

B. Thân bài

C. Kết bài

1. Sắp xếp các luận điểm, luận cứ trong luận điểm theo một trình tự logic ( quan hệ chỉnh thể - bộ phận, quan hệ nhân – quả, diễn biến tâm trạng,…)

2. Tóm lược nội dung đã trình bày, khẳng định giá trị của tác phẩm văn học hoặc nêu những nhận định, bình luận, nhằm khơi gợi suy nghĩ cho người đọc.

3. Giới thiệu và định hướng triển khai vấn đề

Đáp án

A. Mở bài

3. Giới thiệu và định hướng triển khai vấn đề

B. Thân bài

1. Sắp xếp các luận điểm, luận cứ trong luận điểm theo một trình tự logic ( quan hệ chỉnh thể - bộ phận, quan hệ nhân – quả, diễn biến tâm trạng,…)

C. Kết bài

2. Tóm lược nội dung đã trình bày, khẳng định giá trị của tác phẩm văn học hoặc nêu những nhận định, bình luận, nhằm khơi gợi suy nghĩ cho người đọc.

Lời giải chi tiết :

- Mở bài: Nhìn chung phần mở bài có nhiệm vụ giới thiệu và định hướng triển khai vấn đề

- Thân bài: Sắp xếp các luận điểm, luận cứ trong luận điểm theo một trình tự logic (quan hệ chỉnh thể - bộ phận; quan hệ nhân - quả; diễn biến  tâm trạng,…)

- Kết bài: Tóm lược nội dung đã trình bày hoặc nêu những nhận định, bình luận, nhằm khơi gợi suy nghĩ cho người đọc.

Câu 14 :

Nội dung dưới đây đúng hay sai?

“Triều đình Tự Đức tích cực thực thi những tư tưởng đổi mới trong bản điều trần của Nguyễn Trường Tộ”.

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Xem lại tiểu dẫn

Lời giải chi tiết :

Triều đình Tự Đức tuy có tiếp nhận điều trần của Nguyễn Trường Tộ nhưng đã không tích cực thực thi những tư tưởng đối mới này.

Câu 15 :

Câu “Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ” gợi cho em liên tưởng đến câu thơ nào trong bài thơ Chạy giặc (Nguyễn Đình Chiểu)

  • A.

    “Một bàn cờ thế phút sa tay”

  • B.

    “Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy”

  • C.

    “Đồng Nai tranh ngói nhuốm màu mây”

  • D.

    “Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây”

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Câu “Súng giặc đất rền;lòng dân trời tỏ” gợi liên tưởng đến câu thơ “Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây” . Tiếng súng Tây lần đầu được đưa vào trong văn học. Hai câu thơ đều gợi ra khung cảnh tàn khốc, ác liệt.

Câu 16 :

Đâu không phải là bài thơ của Nguyễn Khuyến?

  • A.

    Thu điếu

  • B.

    Thu ẩm

  • C.

    Sang thu

  • D.

    Thu vịnh

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại tiểu dẫn

Lời giải chi tiết :

Sang thu – Hữu Thỉnh

Câu 17 :

Nhận định sau đây về hai câu đề bài thơ Thương vợ đúng hay sai?

“Chồng cũng là một đứa con còn dại, phải nuôi. Đếm con, năm con chứ ai lại đếm chồng, một chồng – tại vì phải nuôi như nuôi con cho nên mới liệt ngang hàng mà đếm để nuôi đủ”.

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Lời bình trên là của nhà thơ Xuân Diệu. Cách đếm con, đếm chồng ẩn chứa nỗi niềm chua chát về một gia đình gặp nhiều khó khăn. Ông Tú đã đặt mình ngang hàng với các con, vì mình vẫn phải “ăn lương vợ”.

Câu 18 :

Câu thơ “Trơ cái hồng nhan với nước non” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

  • A.

    Đảo ngữ

  • B.

    Nhân hóa

  • C.

    So sánh

  • D.

    Hoán dụ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Câu thơ sử dụng phép đảo ngữ như cố tình khoét sâu thêm vào cái sự bẽ bàng của tâm trạng

Câu 19 :

Nối nội dung cột A với cột B cho thích hợp:

Giải thích

Phân tích

Chứng minh

So sánh

Bình luận

Bác bỏ

Là cách chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận để đi sâu xem xét một cách toàn diện về nội dung, hình thức của đối tượng.

Bàn bạc, đánh giá, nhận xét về một vấn đề

Trao đổi, tranh luận ý kiến được cho là sai

Là cắt nghĩa một sự vật, hiện tượng, khái niệm để người đó hiểu rõ, hiểu đúng vấn đề

Dùng những bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ đối tượng.

Đối chiếu hai sự vật, hiện tượng, để thấy được sự giống và khác nhau giữa hai sự vật hiện tượng ấy.

Đáp án

Giải thích

Là cắt nghĩa một sự vật, hiện tượng, khái niệm để người đó hiểu rõ, hiểu đúng vấn đề

Phân tích

Là cách chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận để đi sâu xem xét một cách toàn diện về nội dung, hình thức của đối tượng.

Chứng minh

Dùng những bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ đối tượng.

So sánh

Đối chiếu hai sự vật, hiện tượng, để thấy được sự giống và khác nhau giữa hai sự vật hiện tượng ấy.

Bình luận

Bàn bạc, đánh giá, nhận xét về một vấn đề

Bác bỏ

Trao đổi, tranh luận ý kiến được cho là sai

Phương pháp giải :

Xem lại các thao tác lập luận trong văn nghị luận

Lời giải chi tiết :

Các thao tác lập luận trong văn nghị luận:

- Giải thích: là cắt nghĩa một sự vật, hiện tượng, khái niệm để người đó hiểu rõ, hiểu đúng vấn đề.

- Phân tích: là cách chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận để đi sâu vào xem xét một cách toàn diện về nội dung, hình thức của đối tượng.

- Chứng minh: dùng những bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng to đối tượng.

- Bình luận: bàn bạc, đánh giá, nhận xét về một vấn đề.

- Bác bỏ: trao đổi, tranh luận ý kiến được cho là sai.

- So sánh: là đối chiếu hai sự vật, hiện tượng để thấy được sự giống và khác nhau giữa hai sự vật, hiện tượng ấy.

Câu 20 :

Địa điểm bà Tú thường buôn bán là:

  • A.

    Trên thuyền

  • B.

    Chợ

  • C.

    Mom sông

  • D.

    Cổng làng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Địa điểm: mom sông (phần đất ở bờ sông nhô ra phía lòng sông, nơi người làng chài thường hay tụ tập, mua bán). Hai chữ “mom sông” gợi tả cuộc đời nhiều mưa nắng, một cuộc đời lắm cơ cực, phải vật lộn để kiếm sống.

Câu 21 :

Đáp án không phải nội dung của bộ phận văn học không công khai?

  • A.

    Đấu tranh chống thực dân và tay sai

  • B.

    Thể hiện nguyện vọng của dân tộc là độc lập tự do

  • C.

    Thể hiện cái tôi trữ tình đầy cảm xúc, những khát vọng và ước mơ

  • D.

    Biểu lộ nhiệt tình vì đất nước

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nội dung bộ phận văn học không công khai:

- Đấu tranh chống thực dân và tay sai

- Thể hiện nguyện vọng của dân tộc là độc lập tự do

- Biểu lộ nhiệt tình vì đất nước

Nội dung thể hiện cái tôi trữ tình đầy cảm xúc, những khát vọng và ước mơ là thuộc văn học lãng mạn.

Câu 22 :

Điền từ thích hợp vào sơ đồ sau để hoàn thành tóm tắt đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh

sơn son thếp vàng
thế tử Trịnh Cán
nghĩ đến nước nhà
coi thường danh lợi, địa vị
chốn phồn hoa
thánh chỉ
phòng trà
nhiều lớp cửa
Nhân vật trong truyện là Lê Hữu Trác. Ông nhận được (1) ..... vào phủ chúa Trịnh để chữa bệnh. Ông được điệu trên một cái cáng chạy như ngựa lồng. Ông đi vào từ cửa sau, nhìn quang cảnh (2) ..... vốn là quan trong triều đình nhưng khi thấy cảnh giàu sang, sung sướng, phồn hoa của vua chúa Trịnh cũng lấy làm ngạc nhiên. Sau khi trải qua (3) ..... , các hành lang dài quanh co, ông được đưa tới một ngôi nhà thật lớn gọi là (4) ..... . Đồ đạc trong phòng đều được(5) ..... , đều là những đồ quý giá mà nhân gian chưa từng thấy. Trong khi chờ đợi chúa, ông được ăn những đồ ngon vật lạ hiếm có trên đời. Ông có nhiệm vụ bắt mạch, tìm bệnh cho(6) ..... Thế tử vì “ăn quá no, mặc quá ấm” mà sinh bệnh. Vì (7) ..... , lòng trung thành đối với đất nước ông đã kê đơn thuốc giúp thế tử chữa trị bệnh. Sau khi hoàn thành công việc khám bệnh, ông từ giã trở về đợi thánh chỉ. Đoạn trích Vào phủ chúa trịnh của tác giả Lê Hữu Trác đã tái hiện lại khung cảnh xa hoa, sang trọng của chúa Trịnh, nhưng đồng thời cũng thể hiện thái độ của tác giả (8) .....
Đáp án
sơn son thếp vàng
thế tử Trịnh Cán
nghĩ đến nước nhà
coi thường danh lợi, địa vị
chốn phồn hoa
thánh chỉ
phòng trà
nhiều lớp cửa
Nhân vật trong truyện là Lê Hữu Trác. Ông nhận được (1)
thánh chỉ
vào phủ chúa Trịnh để chữa bệnh. Ông được điệu trên một cái cáng chạy như ngựa lồng. Ông đi vào từ cửa sau, nhìn quang cảnh (2)
chốn phồn hoa
vốn là quan trong triều đình nhưng khi thấy cảnh giàu sang, sung sướng, phồn hoa của vua chúa Trịnh cũng lấy làm ngạc nhiên. Sau khi trải qua (3)
nhiều lớp cửa
, các hành lang dài quanh co, ông được đưa tới một ngôi nhà thật lớn gọi là (4)
phòng trà
. Đồ đạc trong phòng đều được(5)
sơn son thếp vàng
, đều là những đồ quý giá mà nhân gian chưa từng thấy. Trong khi chờ đợi chúa, ông được ăn những đồ ngon vật lạ hiếm có trên đời. Ông có nhiệm vụ bắt mạch, tìm bệnh cho(6)
thế tử Trịnh Cán
Thế tử vì “ăn quá no, mặc quá ấm” mà sinh bệnh. Vì (7)
nghĩ đến nước nhà
, lòng trung thành đối với đất nước ông đã kê đơn thuốc giúp thế tử chữa trị bệnh. Sau khi hoàn thành công việc khám bệnh, ông từ giã trở về đợi thánh chỉ. Đoạn trích Vào phủ chúa trịnh của tác giả Lê Hữu Trác đã tái hiện lại khung cảnh xa hoa, sang trọng của chúa Trịnh, nhưng đồng thời cũng thể hiện thái độ của tác giả (8)
coi thường danh lợi, địa vị
Lời giải chi tiết :

Nhân vật trong truyện là Lê Hữu Trác. Ông nhận được thánh chỉ vào phủ chúa Trịnh để chữa bệnh. Ông được điệu trên một cái cáng chạy như ngựa lồng. Ông đi vào từ cửa sau, nhìn quang cảnh chốn phồn hoa , vốn là quan trong triều đình nhưng khi thấy cảnh giàu sang, sung sướng, phồn hoa của vua chúa Trịnh cũng lấy làm ngạc nhiên. Sau khi trải qua nhiều lớp cửa , các hành lang dài quanh co, ông được đưa tới một ngôi nhà thật lớn gọi là phòng trà . Đồ đạc trong phòng đều được sơn son thếp vàng , đều là những đồ quý giá mà nhân gian chưa từng thấy. Trong khi chờ đợi chúa, ông được ăn những đồ ngon vật lạ hiếm có trên đời. Ông có nhiệm vụ bắt mạch, tìm bệnh cho thế tử Trịnh Cán . Thế tử vì “ăn quá no, mặc quá ấm” mà sinh bệnh. Vì nghĩ đến nước nhà , lòng trung thành đối với đất nước ông đã kê đơn thuốc giúp thế tử chữa trị bệnh. Sau khi hoàn thành công việc khám bệnh, ông từ giã trở về đợi thánh chỉ.

Đoạn trích Vào phủ chúa trịnh của tác giả Lê Hữu Trác đã tái hiện lại khung cảnh xa hoa, sang trọng của chúa Trịnh, nhưng đồng thời cũng thể hiện thái độ của tác giả coi thường danh lợi, địa vị.

Đáp án:

  1. thánh chỉ
  2. chốn phồn hoa
  3. nhiều lớp cửa
  4. phòng trà
  5. sơn son thếp vàng
  6. thế tử Trịnh Cán
  7. nghĩ đến nước nhà
  8. coi thường danh lợi
Câu 23 :

Vì sao trong “Chiếu cầu hiền” tác giả không đề cập đến những sĩ phu không hợp tác với triều đình?

  • A.

    Vua Quang Trung cho đó là chuyện nhỏ, không đáng quan tâm

  • B.

    Vì số người chống đối ít, không đủ sức mạnh để chống lại

  • C.

    Vì vua Quang Trung chủ trương hòa giải, khoan dung để chiêu hiền đãi sĩ để tạo sức mạnh và xây dựng đất nước

  • D.

    Vì vua không muốn gây mất đoàn kết dân tộc

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vua Quang Trung là người có đạo đức, phẩm chất, nhân cách như thế nào?

Lời giải chi tiết :

Giải thích: Vua Quang Trung chủ trương hòa giải, khoan dung để chiêu hiền đãi sĩ để tạo sức mạnh và xây dựng đất nước.

Câu 24 :

Gía trị nội dung của Chiếu cầu hiền là:

  • A.

    Tác phẩm là một văn kiện quan trọng thể hiện chủ trương đúng đắn của Nguyễn Huệ nhằm động viên tri thức Bắc Hà tham gia xây dựng đất nước

  • B.

    Tác phẩm là một văn kiện quan trọng thể hiện chủ trương đúng đắn của Ngô Thì Nhậm nhằm động viên tri thức Bắc Hà tham gia xây dựng đất nước

  • C.

    Tác phẩm là một văn kiện quan trọng thể hiện chủ trương đúng đắn của Nguyễn Huê nhằm động viên quân Tây Sơn tham gia xây dựng đất nước

  • D.

    Tác phẩm là một văn kiện quan trọng thể hiện chủ trương đúng đắn của Nguyễn Huệ nhằm động viên quân Bắc Hà đi thi ra làm quan

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Giá trị nội dung:

Tác phẩm là một văn kiện quan trọng thể hiện chủ trương đúng đắn của Nguyễn Huệ nhằm động viên tri thức Bắc Hà tham gia xây dựng đất nước.

Câu 25 :

Câu “Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ” sử dụng nghệ thuật gì?

  • A.

    Nghệ thuật đối

  • B.

    Đảo ngữ

  • C.

    Liệt kê

  • D.

    Ẩn dụ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nghệ thuật đối “Súng giặc đất rền”- “Lòng dân trời tỏ” , phác họa khung cảnh bão táp của thời đại.

=> Hình ảnh không gian to lớn “đất”, “trời” kết hợp những động từ gợi sự khuyếch tán âm thanh, ánh sáng “rền”, “tỏ” : Sự đụng độ giữa thế lực xâm lược hung bạo với vũ khí tối tân và ý chí chiến đấu của nhân dân ta.

Câu 26 :

Tại sao trong các sĩ phu lại có người không phục vua Quang Trung?

  • A.

    Vua Quang Trung không biết phép trị nước

  • B.

    Vua Quang Trung có xuất thân từ tầng lớp bình dân

  • C.

    Vua Quang Trung không thông hiểu đạo Nho

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vua Quang Trung xuất thân từ đâu?

Lời giải chi tiết :

Vua Quang Trung là người tài đức, lo lắng cho sự nghiệp đất nước. Tuy nhiên, ông xuất thân từ tần lớp nông dân, vì vậy trong các sĩ phu có người không phục ông.

Câu 27 :

Các nhân vật không được tác giả nhắc đến trong đoạn trích Lẽ ghét thương là:

Khổng Tử, Nhan Tử, Đồng Tử

Vương Chiêu Quân

Gia Cát

Nguyên Lượng

Tây Thi

Hàn Dũ

Liêm, Trạc

Đáp án

Vương Chiêu Quân

Tây Thi

Lời giải chi tiết :

Vương Chiêu Quân và Tây Thi là hai trong bốn tứ đại mỹ nhân trong lịch sử Trung Quốc, gồm Tây Thi, Vương Chiêu Quân, Điêu Thuyền và Dương Qúy Phi.

Câu 28 :

Có hai kiểu so sánh, đó là:

  • A.

    So sánh tương đồng

  • B.

    So sánh tương cận

  • C.

    So sánh tương phản

  • D.

    Đáp án A và C

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Có hai kiểu so sánh: so sánh tương đồng (chỉ ra những nét giống nhau) và so sánh tương phản (chỉ ra những nét khác nhau)

Câu 29 :

Người đương thời tôn Cao Bá Quát là:

  • A.

    Thần Quát

  • B.

    Thánh Quát

  • C.

    Cả hai đáp án trên đều đúng

  • D.

    Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cao Bá Quát là một người có tài năng và bản lĩnh, ông được người đời tôn là Thánh Quát.

Câu 30 :

Tìm ý cần xác đinh:

A. Xác định giá trị nội dung và tư tưởng

B. Xác định nghệ thuật

C. Xác định dung lượng

D. Đáp án A và B

E. Tất cả các đáp án trên

Đáp án

D. Đáp án A và B

Lời giải chi tiết :

- Tìm ý, tự suy nghĩ và trả lời các câu hỏi:

+ Xác định giá trị nội dung và tư tưởng: Tác phẩm ấy chứa đựng bao nhiêu nội dung? Đó là những nội dung nào? Qua nội dung, tác giả thể hiện thái độ, tình cảm gì? Nhà văn muốn gửi gắm thông điệp gì đến người đọc?

+ Xác định giá trị nghệ thuật: Để làm nổi bật lên giá trị nội dung, nhà văn đã sử dụng những hình thức nghệ thuật nào? Thủ pháp nghệ thuật quan trọng nhất mà tác giả sử dụng để gây ấn tượng với người đọc là thủ pháp nghệ thuật gì? Chi tiết, hình ảnh nào…làm em thích thú? Vì sao? Nhà văn đã sử dụng nghệ thuật gì ở đó?

Câu 31 :

“Tam Nguyên Yên Đổ” là biệt danh mà người ta dùng để nói đến nhà khoa bảng nào sau đây trong lịch sử khoa cử phong kiến Việt Nam thời Trung đại?

  • A.

    Nguyễn Hiền

  • B.

    Nguyễn Thượng Hiền

  • C.

    Nguyễn Khuyến

  • D.

    Nguyễn Bỉnh Khiêm

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :

Do đỗ đầu cả ba kì thi nên Nguyễn Khuyến được gọi là Tam Nguyên Yên Đổ

Câu 32 :

Nhận định sau đây đúng hay sai?

“Nguyễn Công Trứ là người kế thừa và phát triển cho hát nói một nội dung phù hợp với chức năng và cấu trúc của nó”

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

- Sai

- Sửa lại: Nguyễn Công Trứ là người đầu tiên đã có công đem đến cho hát nói một nội dung phù hợp với chức năng và cấu trúc của nó.

Câu 33 :

Câu văn nào cho thấy rõ nhất niềm chờ mong khắc khoải người hiền ra giúp nước của vua Quang Trung?

  • A.

    “Hay trẫm ít đức không đáng để phò tá chăng?”

  • B.

    “Chiếu này ban xuống, các bận quan viên lớn nhỏ, cùng với thứ dân trăm họ, người nào có tài năng học thuật, mưu hay hơn đời, cho phép được dâng sớ tâu bày sự viêc”

  • C.

    “Nay trẫm đang ghé chiếu lắng nghe, ngày đêm mong mỏi, nhưng những người học rộng tài cao chưa thấy có ai tìm đến”

  • D.

    “Hay đang thời đổ nát không thể ra phụng sự vương hầu chăng?”

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Câu văn thể hiện niềm khắc khoải chờ mong người hiền tài ta giúp nước của vua Quang Trung: “ Nay trẫm đang ghé chiếu lắng nghe, ngày đêm mong mỏi, nhưng những người học rộng tài cao chưa thấy ai tìm đến”.

Câu 34 :

Vào phủ chúa Trịnh trích từ tác phẩm nào dưới đây?

  • A.

    Vũ trung tùy bút

  • B.

    Thượng kinh kí sự

  • C.

    Bạch Vân am tập

  • D.

    Vân Đài loại ngừ

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Vào phủ chú Trịnh trích từ tác phẩm Thượng kinh kí sự. Tác phẩm tả quang cảnh ở kinh đô, cuộc sống xa hoa phủ chúa Trịnh và quyền uy thế lực của nhà chúa.

Câu 35 :

Có ý kiến cho rằng: “Nguyễn Khuyến là bậc thầy trong việc sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh nhất là trong việc tả cảnh sắc thiên nhiên. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam vì những người, cảnh, vật qua cảm nhận của ông đều đậm đà phong vị của quê hương đất nước”. Ý kiến trên đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

- Ý kiến trên đúng

- Chứng minh qua ba bài thơ viết về mùa thu: Thu ẩm, Thu điếu, Thu vịnh:

Từ nhiều bài thơ cúa Nguyễn Khuyến hiện lên hình ảnh những làng quê đồng bằng Bắc Bộ yên ả, thơ mộng mà ông từng thiết tha gắn bó. Viết chùm ba bài thơ về mùa thu, Nguyễn Khuyến đã chứng tỏ nguồn cảm hứng dồi dào với mùa thu, với quê hương. Mỗi bài thơ thu của Nguyễn Khuyến miêu tả, cảm nhận mùa thu ở một không gian, thời gian không giống nhau nhưng tất cả đó đều là những cảnh vật rất thật của nông thôn vùng đồng bằng Bắc Bộ. Ở đây, không hề có những ước lệ vốn đã thành quen thuộc trong thơ cổ. Một bầu trời xanh ngắt, ao thu trong veo, một cần trúc hắt hiu trong gió, một ngõ xóm quanh co, mấy gian nhà tranh mái rạ, một hàng giậu phất phơ bóng khói ban chiều... đó đều là những cảnh rất thân thuộc của làng quê Việt Nam. Nó yên ả thanh bình như vốn có tự ngàn đời chứ chưa hề động gót giày của quân xâm lược Pháp. Nó gợi trong ta cái tình quê, hồn quê sâu thẳm. Thi nhân đã cảm nhận những vẻ đẹp ấy của làng quê bằng tâm hồn bình dị mà thanh cao, hồn hậu và vô cùng tinh tế.

Câu 36 :

Điểm giống nhau giữa bài thơ “ Bài ca ngất ngưởng” (Nguyễn Công Trứ) và bài thơ “Sa hành đoản ca” (Cao Bá Quát) là gì?

Đều bộc lộ bản lĩnh, phong cách cá nhân

Đều bộ lộ nhân cách của những nhà Nho chân chính, biết lễ nghĩa, lo nghĩ cho quyền lợi của đất nước, nhân dân.

Đều là thể hát nói

Tất cả đều đúng

Đáp án A và B

Đáp án

Đáp án A và B

Phương pháp giải :

Giống nhau về tư tưởng, nhân cách của hai tác giả.

Lời giải chi tiết :

“Bài ca ngắn đi trên bãi cát” (Cao Bá Quát) và “Bài ca ngất ngưởng” (Nguyễn Công Trứ) hai tác phẩm thấm đẫm vẻ đẹp nhân cách của nhà Nho chân chính

Chứng minh:

- Thể hiện quan điểm của mình về con đường danh lợi

- Khẳng định phong cách cá nhân

Câu 37 :

Điểm giống nhau giữa hai tác phẩm “Chiếu cầu hiền” (Ngô Thì Nhậm) và “Hiền tài là nguyên khí quốc gia” (Thân Nhân Trung)

  • A.

    Đều viết về người hiền

  • B.

    Đề cao vai trò của người hiền đối với việc xây dựng đất nước.

  • C.

    Đều viết thay vua

  • D.

    Tất cả đều đúng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vì sao người hiền được xem trọng?

Lời giải chi tiết :

Điểm giống nhau: Đều đề cao vai trò của người hiền với việc xây dựng đất nước.

- Trong Chiếu cầu hiền : so sánh người hiền tài như vì sao tinh tú, đề cao vị trí, vai trò của người tài.

- Trong Hiền tài là nguyên khí quốc gia : căn nguyên cho sự lớn mạnh của một quốc gia nằm ở những người tài giỏi và nhân cách cao đẹp.


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra 15 phút môn Văn lớp 11 HK II đề số 2 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút môn Văn lớp 11 HK II đề số 3 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút môn Văn lớp 11 HK II đề số 4 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút môn Văn lớp 11 HK II đề số 5 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Văn lớp 11 - Đề số 1 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Văn lớp 11 - Đề số 2 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Văn lớp 11 - Đề số 3 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Văn lớp 11 - Đề số 4 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Văn lớp 11 - Đề số 5 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Văn lớp 11 - Đề số 1 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Văn lớp 11 - Đề số 2 có đáp án và lời giải chi tiết