Đề kiểm tra học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề bài

Câu 1 :

Tính \(\left( { - 42} \right).\left( { - 5} \right)\) được kết quả là:

  • A.

    \( - 210\)

  • B.

    \(210\)

  • C.

    \( - 47\)

  • D.

    \(37\)

Câu 2 :

Tìm ước chung của $9$ và $15$.

  • A.

    ${\rm{\{ 1;3\} }}$

  • B.

    ${\rm{\{ 0;3\} }}$

  • C.

    ${\rm{\{ 1;5\} }}$

  • D.

    ${\rm{\{ 1;3;9\} }}$

Câu 3 :

+) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..

+) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên …(2)…

Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:

  • A.
    âm, âm
  • B.
    dương, âm
  • C.
    âm, dương
  • D.
    dương, dương
Câu 4 :

Điền vào chỗ trống

Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

  • A.

    0, 1, 2, 3

  • B.

    0, 2, 4, 6, 8

  • C.

    0 hoặc 5

  • D.

    1, 3, 5, 7, 9

Câu 5 :

Cho tam giác đều \(MNP\) có \(MN = 5\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.
    \(NP = 3\,cm\)
  • B.
    \(MP = 4\,cm\)
  • C.
    \(NP = 6\,cm\)
  • D.
    \(MP = 5\,cm\)
Câu 6 :

Hãy chọn câu sai:

  • A.

    Một số chia hết cho $9$ thì số đó chia hết cho $3$

  • B.

    Một số chia hết cho $3$  thì số đó chia hết cho $9$

  • C.

    Một số chia hết cho $10$  thì số đó chia hết cho $5$

  • D.

    Một số chia hết cho $45$  thì số đó chia hết cho $9$

Câu 7 :

Cho số $a = {2^2}.7$, hãy viết tập hợp tất cả các ước của $a$:

  • A.

    Ư\(\left( a \right)\)${\rm{ = \{ 4;7\} }}$

  • B.

    Ư$\left( a \right)$ ${\rm{ = \{ 1;4;7\} }}$

  • C.

    Ư$\left( a \right)$${\rm{ = \{ 1;2;4;7;28\} }}$

  • D.

    Ư$\left( a \right)$${\rm{ = \{ 1;2;4;7;14;28\} }}$

Câu 8 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right)\) là

  • A.

    $ - 50$

  • B.

    $50$

  • C.

    $150$

  • D.

    $ - 150$

Câu 9 :

Chọn phát biểu sai ?

  • A.
    Hình có bốn đỉnh là hình chữ nhật
  • B.
    Hình chữ nhật có bốn đỉnh
  • C.
    Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối song song.
  • D.
    Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau
Câu 10 :

Điều tra loại phim yêu thích nhất của 36 học sinh lớp 6A3, bạn lớp trưởng thu được bảng dữ liệu ban đầu như sau:

Viết tắt: H: Hoạt hình; L: Lịch sử; K: Khoa học; C: Ca nhạc; T: Trinh thám.

Có bao nhiêu bạn thích phim Lịch sử?

  • A.

    5

  • B.

    6

  • C.

    7

  • D.

    8

Câu 11 :

Khẳng định nào là sai:

  • A.

    $0$  và $1$  không là số nguyên tố cũng không phải hợp số.

  • B.

    Cho số $a > 1$, $a$  có $2$  ước thì $a$  là hợp số.

  • C.

    $2$ là số nguyên tố chẵn duy nhất.

  • D.

    Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn $1$ mà chỉ có hai ước là $1$ và chính nó.

Câu 12 :

Tính \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\), ta được

  • A.

    \(10\)

  • B.

    \(20\)

  • C.

    \(30\)

  • D.

    \(100\)

Câu 13 :

Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

A.

B.

C.

D.

Câu 14 :

Tổng \((a+b)+c\) hay \(a+(b+c)\) được gọi là tổng của ... và viết gọn là \(a+b+c\).

  • A.

    kết hợp

  • B.

    ba số \(a,b,c\)

  • C.

    hai số \(a,b\)

  • D.

    giao hoán

Câu 15 : Nếu \(a\) là số nguyên dương thì:
  • A.
    \(a \ge 0\)
  • B.
    \(a > 0\)
  • C.
    \(a < 0\)
  • D.
    \(a \le 0\)
Câu 16 :

Lan tìm hiểu về thức ăn sáng nay của các bạn trong lớp và thu được kết quả như sau:

Dữ liệu nào sau đây không là số liệu?

  • A.

    Xôi

  • B.

    11

  • C.

    8

  • D.

    2

Câu 17 :

Biểu diễn phép chia \(445:13\) dưới dạng \(a = b.q + r\) trong đó \(0 \le r < b\)

  • A.

    \(445 = 13.34 + 3\)

  • B.

    \(445 = 13.3 + 34\)

  • C.

    \(445 = 34.3 + 13\)

  • D.

    \(445 = 13.34\)

Câu 18 :

\(789 \times 123\) bằng:

  • A.

    97047

  • B.

    79047

  • C.

    47097

  • D.

    77047

Câu 19 :

Tập hợp các ước của $ - 8$ là:

  • A.

    \(A = \left\{ {1; - 1;2; - 2;4; - 4;8; - 8} \right\}\)

  • B.

    \(A = \left\{ {0; \pm 1; \pm 2 \pm 4 \pm 8} \right\}\)

  • C.

    \(A = \left\{ {1;2;4;8} \right\}\)

  • D.

    \(A = \left\{ {0;1;2;4;8} \right\}\)

Câu 20 :

Điểm \(6\) cách điểm \(2\) bao nhiêu đơn vị?

  • A.

    $3$

  • B.

    $5$

  • C.

    $2$

  • D.

    $4$

Câu 21 :

Với ba chữ số \(0;1;3\) có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?

  • A.

    \(4\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(5\)

  • D.

    \(6\)

Câu 22 :

Kết quả của phép tính $12.100 + 100.36 - 100.19$ là

  • A.

    \(29000\)

  • B.

    \(3800\)

  • C.

    \(290\)

  • D.

    \(2900\)

Câu 23 :

Cho hình vẽ sau:

Viết tập hợp P và Q.

  • A.

    P={Huế; Thu; Nương}; Q={Đào; Mai}

  • B.

    P={Huế; Thu; Nương; Đào}; Q={Đào; Mai}

  • C.

    P={Huế; Thu; Nương; Đào}; Q={Mai}

  • D.

    P={Huế; Thu; Đào}; Q={Đào; Mai}

Câu 24 :

Ngày sinh của Hoa chia hết cho tháng sinh của Hoa theo lịch dương. Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là

  • A.

    Ngày 22 tháng 2

  • B.

    Ngày 23 tháng 1

  • C.

    Ngày 30 tháng 2

  • D.

    Ngày 28 tháng 7

Câu 25 :

Có bao nhiêu số tự nhiên \(n\) thỏa mãn \({5^n} < 90?\)

  • A.

    \(2\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(1\)

Câu 26 :

Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51?\)

  • A.

    $20$

  • B.

    $30$

  • C.

    $40$

  • D.

    $80$

Câu 27 :

Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ti vi (TV) bán được qua các năm của siêu thị điện máy A.

Năm nào siêu thị điện máy bán được nhiều TV nhất?

  • A.

    2017

  • B.

    2018

  • C.

    2019

  • D.

    2020

Câu 28 :

Có bao nhiêu số tự nhiên \(n\) để \(\left( {n + 7} \right) \vdots \left( {n + 2} \right)\) ?

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(1\)

  • D.

    \(0\)

Câu 29 :

Viết tập hợp $M = $ $\left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 3} \right\}$ dưới dạng liệt kê ta được

  • A.

    \(M = \left\{ { - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;3} \right\}.\)

  • B.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3} \right\}.\)

  • C.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3} \right\}.\)

  • D.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2} \right\}.\)

Câu 30 :

Cho \(\left( { - 4} \right).\left( {x - 3} \right) = 20.\) Tìm $x:$

  • A.

    \(8\)

  • B.

    \( - 5\)

  • C.

    \( - 2\)

  • D.

    Một kết quả khác

Câu 31 :

Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông báo nhiệt độ bên ngoài máy bay là \( - 28^\circ C\) . Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên \(4^\circ C\) . Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?

  • A.
    \({24^o}C\)
  • B.
    \( - {12^o}C\)
  • C.
    \( - {24^o}C\)
  • D.
    \({12^o}C\)
Câu 32 :

Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

  • A.
    8
  • B.
    2
  • C.
    4
  • D.
    6
Câu 33 :

Dân số Việt Nam từ năm 1999 đến năm 2009 tăng

  • A.

    87 triệu dân

  • B.

    8 triệu dân

  • C.

    79 triệu dân

  • D.

    10 triệu dân

Câu 34 :

Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m 2 thu hoạch được 70,5kg thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó?

  • A.
    423 kg
  • B.
    600 kg
  • C.
    432 kg
  • D.
    141 kg
Câu 35 :

Tìm số \(\overline {xy} \) biết \(\overline {xy} .\overline {xyx}  = \overline {xyxy} \)

  • A.

    \(10\)

  • B.

    \(11\)

  • C.

    \(12\)

  • D.

    \(13\)

Câu 36 :

Cho \(A = 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{100}}\) . Tìm số tự nhiên \(n\) biết rằng \(2A + 3 = {3^n}.\)

  • A.

    \(n = 99\)

  • B.

    \(n = 100\)

  • C.

    \(n = 101\)

  • D.

    \(n = 102\)

Câu 37 :

Điểm thi học kì 1 của bạn Hùng đối với các môn được ghi lại trong bảng sau:

Môn học

Ngữ văn

Toán

Ngoại ngữ 1

Giáo dục công dân

Lịch sử và Địa lí

Khoa học tự nhiên

Điểm thi HKI

6

7

7

7

6

5

Biểu đồ cột biểu diễn bảng trên là

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Câu 38 :

Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left( {x - 7} \right)\left( {x + 5} \right) < 0\)?

  • A.

    \(4\)

  • B.

    \(11\)

  • C.

    \(5\)

  • D.

    Không tồn tại \(x\)

Câu 39 :

Một mảnh vườn có hình dạng như hình dưới đây. Tính diện tích mảnh vườn.

  • A.

    91 m 2

  • B.

    18 m 2

  • C.

    87 m 2

  • D.

    69 m 2

Câu 40 :

Tìm $x,$ biết $100 - x$ là số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số.

  • A.

    $90$

  • B.

    $199$

  • C.

    $110$

  • D.

    $ - 10$

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tính \(\left( { - 42} \right).\left( { - 5} \right)\) được kết quả là:

  • A.

    \( - 210\)

  • B.

    \(210\)

  • C.

    \( - 47\)

  • D.

    \(37\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu: Khi nhân hai số nguyên cùng dấu ta được một số dương

Lời giải chi tiết :

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ta có:

\(\left( { - 42} \right).\left( { - 5} \right) = 42.5 = 210\)

Câu 2 :

Tìm ước chung của $9$ và $15$.

  • A.

    ${\rm{\{ 1;3\} }}$

  • B.

    ${\rm{\{ 0;3\} }}$

  • C.

    ${\rm{\{ 1;5\} }}$

  • D.

    ${\rm{\{ 1;3;9\} }}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm ước của \(9\) và \(15\).

- Tìm các ước chung của $2$ hay số.

Lời giải chi tiết :

- Ta có:

Ư$(9) = {\rm{\{ 1,3,9\} }}$ và Ư$(15) = {\rm{\{ 1,3,5,15\} }}$

Vậy ƯC$(9,15) = $Ư\(\left( 9 \right) \cap \) Ư\(\left( {15} \right)\)$ = {\rm{\{ 1,3\} }}$

Câu 3 :

+) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..

+) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên …(2)…

Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:

  • A.
    âm, âm
  • B.
    dương, âm
  • C.
    âm, dương
  • D.
    dương, dương

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tích của hai số nguyên trái dấu là số nguyên âm.

- Tính của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương.

Lời giải chi tiết :

Tích ba số nguyên âm là một số nguyên âm.

Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên dương

Câu 4 :

Điền vào chỗ trống

Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

  • A.

    0, 1, 2, 3

  • B.

    0, 2, 4, 6, 8

  • C.

    0 hoặc 5

  • D.

    1, 3, 5, 7, 9

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Câu 5 :

Cho tam giác đều \(MNP\) có \(MN = 5\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.
    \(NP = 3\,cm\)
  • B.
    \(MP = 4\,cm\)
  • C.
    \(NP = 6\,cm\)
  • D.
    \(MP = 5\,cm\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong tam giác đều ba cạnh bằng nhau mà \(MN = 5\,cm\) nên ta có: \(MN = NP = MP = 5\,cm\)

=> Chọn D

Câu 6 :

Hãy chọn câu sai:

  • A.

    Một số chia hết cho $9$ thì số đó chia hết cho $3$

  • B.

    Một số chia hết cho $3$  thì số đó chia hết cho $9$

  • C.

    Một số chia hết cho $10$  thì số đó chia hết cho $5$

  • D.

    Một số chia hết cho $45$  thì số đó chia hết cho $9$

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Câu sai là B: Số chia hết cho $3$  thì chia hết cho $9.$  Chẳng hạn số $3$ chia hết cho $3$ nhưng số $3$ không chia hết cho $9.$

+ Mọi số chia hết cho $9$ đều hia hết cho $3$ nên A đúng.

+ Một số chia hết cho $10$  thì số đó chia hết cho $5$ vì các số chia hết cho $10$ luôn có chữ số tận cùng là chữ số $0.$ Nên C đúng.

+ Một số chia hết cho $45$  thì số đó chia hết cho $9$ và chia hết cho $5$ nên D đúng.

Câu 7 :

Cho số $a = {2^2}.7$, hãy viết tập hợp tất cả các ước của $a$:

  • A.

    Ư\(\left( a \right)\)${\rm{ = \{ 4;7\} }}$

  • B.

    Ư$\left( a \right)$ ${\rm{ = \{ 1;4;7\} }}$

  • C.

    Ư$\left( a \right)$${\rm{ = \{ 1;2;4;7;28\} }}$

  • D.

    Ư$\left( a \right)$${\rm{ = \{ 1;2;4;7;14;28\} }}$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Thực hiện phép tính để tìm ra $a$.

- Áp dụng kiến thức ước của $1$  số.

- Liệt kê tất cả các ước của số đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có $a = {2^2}.7 = 4.7 = 28$

$28 = 28.1 = 14.2 = 7.4 = 7.2.2$, vậy ${\rm{U}}\left( {28} \right){\rm{ = }}\left\{ {{\rm{1;2;4;7;14;28}}} \right\}$

Câu 8 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right)\) là

  • A.

    $ - 50$

  • B.

    $50$

  • C.

    $150$

  • D.

    $ - 150$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left(  -  \right)$ trước kết quả

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right) =  - \left( {100 + 50} \right) =  - 150.\)

Câu 9 :

Chọn phát biểu sai ?

  • A.
    Hình có bốn đỉnh là hình chữ nhật
  • B.
    Hình chữ nhật có bốn đỉnh
  • C.
    Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối song song.
  • D.
    Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật

Lời giải chi tiết :

Hình chữ nhật có bốn đỉnh, hai cặp cạnh đối song song, hai đường chéo bằng nhau.

=> Đáp án B, C, D đúng.

Hình có 4 đỉnh chưa chắc là hình chữ nhật ví dụ:

Câu 10 :

Điều tra loại phim yêu thích nhất của 36 học sinh lớp 6A3, bạn lớp trưởng thu được bảng dữ liệu ban đầu như sau:

Viết tắt: H: Hoạt hình; L: Lịch sử; K: Khoa học; C: Ca nhạc; T: Trinh thám.

Có bao nhiêu bạn thích phim Lịch sử?

  • A.

    5

  • B.

    6

  • C.

    7

  • D.

    8

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đếm số chữ L: Số bạn thích phim Lịch sử

Lời giải chi tiết :

Quan sát bảng ta thấy có tất cả 6 chữ L nên có đúng 6 bạn thích phim Lịch sử.

Câu 11 :

Khẳng định nào là sai:

  • A.

    $0$  và $1$  không là số nguyên tố cũng không phải hợp số.

  • B.

    Cho số $a > 1$, $a$  có $2$  ước thì $a$  là hợp số.

  • C.

    $2$ là số nguyên tố chẵn duy nhất.

  • D.

    Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn $1$ mà chỉ có hai ước là $1$ và chính nó.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa:

+ Hợp số là một số tự nhiên có thể biểu diễn thành tích của hai số tự nhiên khác nhỏ hơn nó. Một định nghĩa khác tương đương: hợp số là số chia hết cho các số khác ngoài 1 và chính nó.

+ Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn $1$ mà chỉ có hai ước là $1$ và chính nó.

Lời giải chi tiết :

+) Số $a$ phải là số tự nhiên  lớn hơn \(1\) và có nhiều hơn $2$ ước thì $a$ mới là hợp số nên B sai.

+) $1$ là số tự nhiên chỉ có $1$ ước là $1$ nên không là số nguyên tố và $0$ là số tự nhiên nhỏ hơn $1$ nên không là số nguyên tố. Lại có $0$ và $1$ đều không là hợp số do đó A đúng.

+) Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn $1$ mà chỉ có hai ước là $1$ và chính nó nên D đúng và suy ra $2$ là số nguyên tố  chẵn duy nhất nên C đúng.

Câu 12 :

Tính \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\), ta được

  • A.

    \(10\)

  • B.

    \(20\)

  • C.

    \(30\)

  • D.

    \(100\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta tính từng ngoặc rồi trừ kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\)\( = 1132 - 1122 = 10.\)

Câu 13 :

Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

A.

B.

C.

D.

Đáp án

B.

Phương pháp giải :

Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình thang, hình B là hình thoi, hình C là hình tròn, hình D là hình bình hành.

Vậy trong các hình đã cho, hình B là hình thoi.

Câu 14 :

Tổng \((a+b)+c\) hay \(a+(b+c)\) được gọi là tổng của ... và viết gọn là \(a+b+c\).

  • A.

    kết hợp

  • B.

    ba số \(a,b,c\)

  • C.

    hai số \(a,b\)

  • D.

    giao hoán

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tổng \((a+b)+c\) hay \(a+(b+c)\) được gọi là tổng của ba số \(a,b,c\) và viết gọn là \(a+b+c\).

Câu 15 : Nếu \(a\) là số nguyên dương thì:
  • A.
    \(a \ge 0\)
  • B.
    \(a > 0\)
  • C.
    \(a < 0\)
  • D.
    \(a \le 0\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Số nguyên dương là các số tự nhiên khác \(0\).
Lời giải chi tiết :
Nếu \(a\) là số nguyên dương thì: \(a > 0\).
Câu 16 :

Lan tìm hiểu về thức ăn sáng nay của các bạn trong lớp và thu được kết quả như sau:

Dữ liệu nào sau đây không là số liệu?

  • A.

    Xôi

  • B.

    11

  • C.

    8

  • D.

    2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số liệu là các số.

Lời giải chi tiết :

Xôi không là số nên không là số liệu.

Câu 17 :

Biểu diễn phép chia \(445:13\) dưới dạng \(a = b.q + r\) trong đó \(0 \le r < b\)

  • A.

    \(445 = 13.34 + 3\)

  • B.

    \(445 = 13.3 + 34\)

  • C.

    \(445 = 34.3 + 13\)

  • D.

    \(445 = 13.34\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính.

Xác định a,b,q,r trong phép chia vừa nhận được.

Lời giải chi tiết :

Số bị chia là \(b = 445\), số chia là \(b = 13\) thương \(q = 34\), số dư là \(r = 3\). Ta biểu diễn phép chia như sau: \(445 = 13.34 + 3\)

Câu 18 :

\(789 \times 123\) bằng:

  • A.

    97047

  • B.

    79047

  • C.

    47097

  • D.

    77047

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính.

Lời giải chi tiết :

Vậy \(789 \times 123 = 97047\)

Câu 19 :

Tập hợp các ước của $ - 8$ là:

  • A.

    \(A = \left\{ {1; - 1;2; - 2;4; - 4;8; - 8} \right\}\)

  • B.

    \(A = \left\{ {0; \pm 1; \pm 2 \pm 4 \pm 8} \right\}\)

  • C.

    \(A = \left\{ {1;2;4;8} \right\}\)

  • D.

    \(A = \left\{ {0;1;2;4;8} \right\}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên:

Nếu $a,b,x \in Z$ và $a = b.x$ thì $a \vdots b$ và $a$  là một bội của $b;b$ là một ước của $a$

Lời giải chi tiết :

Ta có: \( - 8 =  - 1.8 = 1.\left( { - 8} \right) =  - 2.4 = 2.\left( { - 4} \right)\)

Tập hợp các ước của \( - 8\) là: \(A = \left\{ {1; - 1;2; - 2;4; - 4;8; - 8} \right\}\)

Câu 20 :

Điểm \(6\) cách điểm \(2\) bao nhiêu đơn vị?

  • A.

    $3$

  • B.

    $5$

  • C.

    $2$

  • D.

    $4$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Sử dụng kiến thức về trục số để xác định khoảng cách từ điểm \(6\) đến điểm \(2\).

Lời giải chi tiết :

Điểm \(6\) cách điểm \(2\) là bốn đơn vị

Câu 21 :

Với ba chữ số \(0;1;3\) có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?

  • A.

    \(4\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(5\)

  • D.

    \(6\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Ta viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau lập thành từ ba số \(0;1;3\) sao cho chữ số hằng trăm khác \(0\).

- Đếm các số.

Lời giải chi tiết :

Có bốn số tự nhiên thỏa mãn đề bài là \(310;301;103;130.\)

Câu 22 :

Kết quả của phép tính $12.100 + 100.36 - 100.19$ là

  • A.

    \(29000\)

  • B.

    \(3800\)

  • C.

    \(290\)

  • D.

    \(2900\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng; phép trừ \(ab + ac - ad = a\left( {b + d - c} \right).\)

Lời giải chi tiết :

Ta có $12.100 + 100.36 - 100.19$\( = 100.\left( {12 + 36 - 19} \right) = 100.29 = 2900.\)

Câu 23 :

Cho hình vẽ sau:

Viết tập hợp P và Q.

  • A.

    P={Huế; Thu; Nương}; Q={Đào; Mai}

  • B.

    P={Huế; Thu; Nương; Đào}; Q={Đào; Mai}

  • C.

    P={Huế; Thu; Nương; Đào}; Q={Mai}

  • D.

    P={Huế; Thu; Đào}; Q={Đào; Mai}

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Các phần tử trong vòng tròn là các phần tử của tập hợp. Nhìn vào hình vẽ để viết các tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta có P={Huế; Thu; Nương; Đào}

Q={Đào; Mai}

Câu 24 :

Ngày sinh của Hoa chia hết cho tháng sinh của Hoa theo lịch dương. Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là

  • A.

    Ngày 22 tháng 2

  • B.

    Ngày 23 tháng 1

  • C.

    Ngày 30 tháng 2

  • D.

    Ngày 28 tháng 7

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiểm tra tính chia hết của ngày sinh và tháng sinh trong các đáp án.

Lời giải chi tiết :

Ngày sinh và tháng sinh của Hoa không thể là ngày 30 tháng 2 vì tuy rằng 30 chia hết cho 2 nhưng tháng 2 không thể có 30 ngày.

Câu 25 :

Có bao nhiêu số tự nhiên \(n\) thỏa mãn \({5^n} < 90?\)

  • A.

    \(2\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(1\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ So sánh các lũy thừa cùng cơ số : Nếu  \({a^m} > {a^n}\) thì \(m > n.\)

+ Từ đó chọn ra các giá trị thích hợp của \(n.\)

Lời giải chi tiết :

Vì \({5^2} < 90 < {5^3}\) nên từ \({5^n} < 90\) suy ra \({5^n} \le 5^2\)

hay \(n \le 2.\)

Tức là \(n = 0;1;2.\)

Vậy có ba giá trị thỏa mãn.

Câu 26 :

Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51?\)

  • A.

    $20$

  • B.

    $30$

  • C.

    $40$

  • D.

    $80$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tính giá trị vế phải và tính giá trị mỗi lũy thừa.

+ Sử dụng tính chất \(ab - ac = a\left( {b - c} \right)\) sau đó tính \(x\) bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết :

Ta có \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51\)

\(16.x - 9.x = 145 - 5\)

\(x\left( {16 - 9} \right) = 140\)

\(x.7 = 140\)

\(x = 140:7\)

\(x = 20.\)

Câu 27 :

Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ti vi (TV) bán được qua các năm của siêu thị điện máy A.

Năm nào siêu thị điện máy bán được nhiều TV nhất?

  • A.

    2017

  • B.

    2018

  • C.

    2019

  • D.

    2020

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Số ti vi bán được qua các năm

- Tìm năm siêu thị điện máy bán được nhiều TV nhất.

Lời giải chi tiết :

- Số ti vi bán được qua các năm ở siêu thị điện máy A là:

+ Năm 2016: 500. 2 = 1 000 TV

+ Năm 2017: 500. 3 = 1 500 TV

+ Năm 2018: 500 + 250 = 750 TV

+ Năm 2019: 500. 4 = 2 000 TV

+ Năm 2020: 500. 6 = 3 000 TV

- Năm 2020 bán được số ti vi nhiều nhất (3 000 TV).

Câu 28 :

Có bao nhiêu số tự nhiên \(n\) để \(\left( {n + 7} \right) \vdots \left( {n + 2} \right)\) ?

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(1\)

  • D.

    \(0\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

TC1:  Nếu số hạng của một hiệu đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\left( {n + 2} \right) \vdots \left( {n + 2} \right)\) nên theo tính chất 1 để \(\left( {n + 7} \right) \vdots \left( {n + 2} \right)\) thì \(\left[ {\left( {n + 7} \right) - \left( {n + 2} \right)} \right] \vdots \left( {n + 2} \right)\) hay \(5 \vdots \left( {n + 2} \right)\) .

Suy ra \(\left( {n + 2} \right) \in \left\{ {1;5} \right\}\) .

Vì \(n + 2 \ge 2\) nên \(n + 2 = 5 \Rightarrow n = 5 - 2 = 3.\)

Vậy \(n = 3.\)

Vậy có một số tự nhiên \(n\) thỏa mãn yêu cầu.

Câu 29 :

Viết tập hợp $M = $ $\left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 3} \right\}$ dưới dạng liệt kê ta được

  • A.

    \(M = \left\{ { - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;3} \right\}.\)

  • B.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3} \right\}.\)

  • C.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3} \right\}.\)

  • D.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2} \right\}.\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vì $M = $ $\left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 3} \right\}$ tức là: $x$ là số nguyên, $x$ lớn hơn $ - 5$  và nhỏ hơn hoặc bằng $3.$ Với $x$  lớn hơn $ - 5$  và nhỏ hơn hoặc bằng $3$ gồm: $3$  và các số nguyên nằm giữa $ - 5$ và $3.$

Lời giải chi tiết :

Các số nguyên lớn hơn $ - 5$  và nhỏ hơn hoặc bằng $3$ là \( - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3.\)

Nên \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3} \right\}.\)

Câu 30 :

Cho \(\left( { - 4} \right).\left( {x - 3} \right) = 20.\) Tìm $x:$

  • A.

    \(8\)

  • B.

    \( - 5\)

  • C.

    \( - 2\)

  • D.

    Một kết quả khác

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu để tìm ra giá trị của \(x - 3\)

+ Sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế và tính chất tổng đại số để tìm $x.$

Lời giải chi tiết :

Vì \(\left( { - 4} \right).\left( { - 5} \right) = 4.5 = 20\) nên để \(\left( { - 4} \right).\left( {x - 3} \right) = 20\) thì \(x - 3 =  - 5\)

Khi đó ta có:

\(\begin{array}{l}x - 3 =  - 5\\x =  - 5 + 3\\x =  - 2\end{array}\)

Vậy \(x =  - 2\).

Câu 31 :

Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông báo nhiệt độ bên ngoài máy bay là \( - 28^\circ C\) . Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên \(4^\circ C\) . Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?

  • A.
    \({24^o}C\)
  • B.
    \( - {12^o}C\)
  • C.
    \( - {24^o}C\)
  • D.
    \({12^o}C\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nhiệt độ bên ngoài máy bay sau 10 phút bằng nhiệt độ ban đầu cộng với nhiệt độ tăng lên trong 10 phút đó.

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ bên ngoài sau 10 phút là \( - 28 + 10.4 = - 28 + 40 = 12^\circ C\)

Câu 32 :

Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

  • A.
    8
  • B.
    2
  • C.
    4
  • D.
    6

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đếm số tam giác đều đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

Lời giải chi tiết :

Ta đánh số như hình trên

Nhận thấy có các hình tam giác đều là: 1, 2, 3, 4, 5, 6.

Vậy có 6 tam giác đều.

Câu 33 :

Dân số Việt Nam từ năm 1999 đến năm 2009 tăng

  • A.

    87 triệu dân

  • B.

    8 triệu dân

  • C.

    79 triệu dân

  • D.

    10 triệu dân

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ cột và xác định số dân năm 1999 và 2009.

Số dân tăng: Lấy số dân năm 2009 trừ đi số dân năm 1999.

Lời giải chi tiết :

Dân số Việt Nam năm 1999 là 79 triệu người và năm 2009 là 87 triệu người.

Dân số từ 1999 đến 2009 tăng 87-79=8 triệu người.

Câu 34 :

Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m 2 thu hoạch được 70,5kg thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó?

  • A.
    423 kg
  • B.
    600 kg
  • C.
    432 kg
  • D.
    141 kg

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính: độ dài đáy lớn = độ dài đáy bé + 8

- Tính chiều cao ta lấy độ dài đáy bé trừ đi 5m.

- Tính diện tích thửa ruộng ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

- Tìm tỉ số giữa diện tích và 100m 2 .

- Tính số thóc thu được: diện tích gấp 100m 2 bao nhiêu lần thì số thóc thu được gấp 70,5kg bấy nhiêu lần.

Lời giải chi tiết :

Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:

26 + 8 = 34 (m)

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:

26 – 6 = 20 (m)

Diện tích thửa ruộng hình thang là:

\(\dfrac{{\left( {34 + 26} \right).20}}{2} = 600\,\left( {{m^2}} \right)\)

600m 2 gấp 6 lần 100m 2

Số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó:

6 . 70,5 = 423 (kg)

Câu 35 :

Tìm số \(\overline {xy} \) biết \(\overline {xy} .\overline {xyx}  = \overline {xyxy} \)

  • A.

    \(10\)

  • B.

    \(11\)

  • C.

    \(12\)

  • D.

    \(13\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng mối quan hệ giữa các hàng trăm, hàng chục hàng đơn vị khi phân tích một số trong hệ thập phân

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\overline {xy} .\overline {xyx}  = \overline {xyxy} \)

\(\overline {xy} .\overline {xyx}  = \overline {xy} .100 + \overline {xy} \)

\(\overline {xy} .\overline {xyx}  = \overline {xy} \left( {100 + 1} \right)\)

\(\overline {xy} .\overline {xyx}  = \overline {xy} .101\)

Suy ra \(\overline {xyx}  = 101\) nên \(x = 1;y = 0\)

Vậy \(\overline {xy}  = 10.\)

Câu 36 :

Cho \(A = 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{100}}\) . Tìm số tự nhiên \(n\) biết rằng \(2A + 3 = {3^n}.\)

  • A.

    \(n = 99\)

  • B.

    \(n = 100\)

  • C.

    \(n = 101\)

  • D.

    \(n = 102\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tính \(3A\) sau đó tính \(2A = 3A - A\)

+ Sử dụng điều kiện ở đề bài để đưa về dạng hai lũy thừa cùng cơ số. Cho hai số mũ bằng nhau ta tìm được \(n.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(A = 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{100}}\,\,\left( 1 \right)\) nên \(3A = {3^2} + {3^3} + {3^4} + ... + {3^{100}} + {3^{101}}\,\,\left( 2 \right)\)

Lấy \(\left( 2 \right)\) trừ \(\left( 1 \right)\) ta được \(2A = {3^{101}} - 3\) do đó \(2A + 3 = {3^{101}}\) mà theo đề bài \(2A + 3 = {3^n}\)

Suy ra \({3^n} = {3^{101}}\) nên \(n = 101.\)

Câu 37 :

Điểm thi học kì 1 của bạn Hùng đối với các môn được ghi lại trong bảng sau:

Môn học

Ngữ văn

Toán

Ngoại ngữ 1

Giáo dục công dân

Lịch sử và Địa lí

Khoa học tự nhiên

Điểm thi HKI

6

7

7

7

6

5

Biểu đồ cột biểu diễn bảng trên là

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định trục ngang và trục đứng của biểu đồ.

- Kẻ các hình chữ nhật có chiều rộng bằng nhau và chiều cao bằng số điểm của từng môn.

Lời giải chi tiết :

Ngữ văn: Chiều cao 6

Toán, ngoại ngữ 1 và giáo dục công dân chiều cao 7.

Lịch sử và Địa lí chiều cao 6

Khoa học tự nhiên chiều cao 5.

Vậy ta có biểu đồ cột:

Câu 38 :

Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left( {x - 7} \right)\left( {x + 5} \right) < 0\)?

  • A.

    \(4\)

  • B.

    \(11\)

  • C.

    \(5\)

  • D.

    Không tồn tại \(x\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức \(A.B < 0\) thì \(A\) và \(B\) trái dấu.

Lời giải chi tiết :

\(\left( {x - 7} \right)\left( {x + 5} \right) < 0\) nên \(x - 7\) và \(x + 5\) khác dấu.

Mà \(x + 5 > x - 7\) nên \(x + 5 > 0\) và \(x - 7 < 0\)

Suy ra \(x >  - 5\) và \(x < 7\)

Do đó \(x \in \left\{ { - 4, - 3, - 2, - 1,0,1,2,3,4,5,6} \right\}\)

Vậy có \(11\) giá trị nguyên của \(x\) thỏa mãn bài toán.

Câu 39 :

Một mảnh vườn có hình dạng như hình dưới đây. Tính diện tích mảnh vườn.

  • A.

    91 m 2

  • B.

    18 m 2

  • C.

    87 m 2

  • D.

    69 m 2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vẽ thêm vào các góc khuyết để tạo thành hình chữ nhật lớn

Diện tích mảnh vườn = Diện tích HCN lớn – (diện tích hình chữ nhật + diện tích hình vuông khuyết)

Lời giải chi tiết :

Ta thấy tổng diện tích của hình 1, hình 2, hình 3 bằng tổng diện tích của hình chữ nhật ABCD

Chiều dài DC của hình chữ nhật ABCD là: 7 + 6 = 13 (m)

Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là: 2 + 5 = 7 (m)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 13.7 = 91 (m 2 )

Hình 1 là hình chữ nhật có chiều dài 6 m và chiều rộng 3 m nên diện tích hình 1 là: 6.3 = 18 (m 2 )

Hình 3 là hình vuông có cạnh bằng 2 m nên diện tích hình 3 là: 2.2 = 4 (m 2 )

Vậy diện tích mảnh vườn bằng cần tìm bằng diện tích hình 2 và bằng:

91 - 18 - 4 = 69 (m 2 )

Câu 40 :

Tìm $x,$ biết $100 - x$ là số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số.

  • A.

    $90$

  • B.

    $199$

  • C.

    $110$

  • D.

    $ - 10$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số Bước 2: Tìm $x.$

Lời giải chi tiết :

+ Số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số là \( - 10\)

+ Ta có:

\(\begin{array}{l}100 - x =  - 10\\x = 100 - \left( { - 10} \right)\\x = 110\end{array}\)


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 5
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 5
Đề thi giữa kì 1 môn Toán 6 CTST có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 1 môn Toán 6 CTST có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo