Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 5
Đề bài
Tìm chu vi hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, biết cạnh AC = 5 cm.
-
A.
15 dm
-
B.
10 cm
-
C.
15 cm
-
D.
20 cm
-
A.
E, G, O, H
-
B.
E, F, O, G
-
C.
E, F, G, H
-
D.
E, F, G, H, O
ƯCLN của a và b là:
-
A.
Bằng b nếu a chia hết cho b
-
B.
Bằng a nếu a chia hết cho b
-
C.
Là ước chung nhỏ nhất của a và b
-
D.
Là hiệu của 2 số a và b
Chọn khẳng định đúng:
-
A.
Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.
-
B.
Mọi số tự nhiên đều có ước là 0 .
-
C.
Số nguyên tố chỉ có đúng 1 ước là chính nó.
-
D.
Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung.
Chọn khẳng định đúng:
-
A.
Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.
-
B.
Mọi số tự nhiên đều có ước là 0
-
C.
Số nguyên tố chỉ có đúng 1 ước là chính nó.
-
D.
Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung
Chọn câu sai.
-
A.
49+105+399 chia hết cho 7 .
-
B.
84+48+120 không chia hết cho 8
-
C.
18+54+12 chia hết cho 9
-
D.
18+54+12 không chia hết cho 9
Nếu a không chia hết cho 2 và b chia hết cho 2 thì tổng a+b
-
A.
chia hết cho 2
-
B.
không chia hết cho 2
-
C.
có tận cùng là 2
-
D.
có tận cùng là 1;3;7;9
Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?
-
A.
A=[0;1;2;3]
-
B.
A=(0;1;2;3)
-
C.
A=1;2;3
-
D.
A={0;1;2;3}
Khẳng định nào sau đây là đúng:
-
A.
A={0;1} là tập hợp số nguyên tố
-
B.
A={3;5} là tập hợp số nguyên tố
-
C.
A={1;3;5} là tập hợp các hợp số
-
D.
A={7;8} là tập hợp số hợp số
Khối lớp 6 của một trường có 255 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều các học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia như vậy đúng hay sai?
Đúng
Sai
Tính: 1+12.3.5
-
A.
181
-
B.
195
-
C.
180
-
D.
15
Kết quả của phép tính 547.63+547.37 là
-
A.
54700
-
B.
5470
-
C.
45700
-
D.
54733
Dùng ba chữ số 0;4;6 để viết tập hợp các số có ba chữ số khác nhau. Hỏi tập này có bao nhiêu phần tử?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
5
Viết tập hợp A={16;17;18;19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng.
-
A.
A={x∈N|15<x<19}
-
B.
A={x∈N|15<x<20}
-
C.
A={x∈N|16<x<20}
-
D.
A={x∈N|15<x≤20}
Chọn phát biểu sai :
-
A.
Tam giác đều có ba cạnh
-
B.
Ba cạnh của tam giác đều bằng nhau
-
C.
Bốn góc của tam giác đều bằng nhau
-
D.
Tam giác đều có ba đỉnh
Cho số 150=2.3.52, số lượng ước của 150 là bao nhiêu:
-
A.
6
-
B.
7
-
C.
8
-
D.
12
Chọn phát biểu sai ?
-
A.
Hình có bốn đỉnh là hình chữ nhật
-
B.
Hình chữ nhật có bốn đỉnh
-
C.
Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối song song.
-
D.
Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau
Tìm x thuộc ước của 60 và x>20.
-
A.
x∈{5;15}
-
B.
x∈{30;60}
-
C.
x∈{15;20}
-
D.
x∈{20;30;60}
Lũy thừa nào dưới đây biểu diễn thương 178:173?
-
A.
517
-
B.
175
-
C.
1711
-
D.
176
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?
-
A.
Hình thoi có bốn đỉnh
-
B.
Hình thoi có hai cặp cạnh đối bằng nhau
-
C.
Hình thoi có hai cặp cạnh đối song song
-
D.
Hình có bốn đỉnh là hình thoi
Cho ¯17∗ chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
5
Chọn câu sai .
-
A.
am.an=am+n
-
B.
am:an=am−n với m≥n và a≠0
-
C.
a0=1
-
D.
a1=0
-
A.
a là ước của a
-
B.
a là bội của a
-
C.
0 là ước của a
-
D.
1 là ước của a
54 và 108 có bội chung nhỏ nhất là
-
A.
54
-
B.
1
-
C.
108
-
D.
216
Khẳng định nào là sai:
-
A.
0 và 1 không là số nguyên tố cũng không phải hợp số.
-
B.
Cho số a>1, a có 2 ước thì a là hợp số.
-
C.
2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.
-
D.
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 mà chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Cho a⋮m và b⋮m và c⋮m với m là số tự nhiên khác 0. Các số a,b,c là số tự nhiên tùy ý.
Khẳng định nào sau đây chưa đúng?
(Xét trong tập số tự nhiên, số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ)
-
A.
(a+b)⋮m
-
B.
(a−b)⋮m
-
C.
(a+b+c)⋮m
-
D.
(b+c)⋮m
Hãy chọn câu sai:
-
A.
Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là số 0
-
B.
Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2
-
C.
Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là số lẻ
-
D.
Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2
Phân tích số a ra thừa số nguyên tố a=pm11.pm22...pmkk, khẳng định nào sau đây là đúng:
-
A.
Các số p1;p2;...;pk là các số dương.
-
B.
Các số p1;p2;...;pk∈P(với P là tập hợp các số nguyên tố).
-
C.
Các số p1;p2;...;pk∈N.
-
D.
Các số p1;p2;...;pk tùy ý.
-
A.
AB = 3cm
-
B.
AD = 3cm
-
C.
DC = 3cm
-
D.
AC= 3cm
Cho tam giác đều MNP có MN=5cm, khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
NP=3cm
-
B.
MP=4cm
-
C.
NP=6cm
-
D.
MP=5cm
-
A.
MQ=NR
-
B.
MH=RQ
-
C.
MN=HR
-
D.
MH=MQ
5125+456875 bằng
-
A.
46200
-
B.
462000
-
C.
46300
-
D.
426000
Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số?
-
A.
901
-
B.
899
-
C.
900
-
D.
999
Số tự nhiên x cho bởi : 5(x+15)=53 . Giá trị của x là:
-
A.
9
-
B.
10
-
C.
11
-
D.
12
Số các ước của số 192 là
-
A.
7
-
B.
16
-
C.
14
-
D.
12
Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm, AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:
-
A.
77 cm
-
B.
67 cm
-
C.
57 cm
-
D.
87 cm
Một mảnh giấy hình chữ nhật có diện tích 96cm2. Một cạnh có độ dài 12 cm. Tính chu vi của mảnh giấy đó?
-
A.
8 cm
-
B.
20 cm
-
C.
40 cm
-
D.
80 cm
Có bao nhiêu số nguyên tố p sao cho p+4 và p+8 cũng là số nguyên tố.
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
5
-
D.
4
Tìm số ¯xy biết ¯xy.¯xyx=¯xyxy
-
A.
10
-
B.
11
-
C.
12
-
D.
13
-
A.
9
-
B.
14
-
C.
10
-
D.
13
Lời giải và đáp án
Tìm chu vi hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, biết cạnh AC = 5 cm.
-
A.
15 dm
-
B.
10 cm
-
C.
15 cm
-
D.
20 cm
Đáp án : C
Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh.
Do hình tam giác ABC có bốn cạnh bằng nhau và AC = 5 cm nên :
Chu vi tam giác ABC là: 5+5+5=15(cm)
Cách khác:
Chu vi tam giác ABC là: 5.3=15 (cm).
-
A.
E, G, O, H
-
B.
E, F, O, G
-
C.
E, F, G, H
-
D.
E, F, G, H, O
Đáp án : C
Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Hình thang cân EFGH có bốn đỉnh là: E, F, G, H.
ƯCLN của a và b là:
-
A.
Bằng b nếu a chia hết cho b
-
B.
Bằng a nếu a chia hết cho b
-
C.
Là ước chung nhỏ nhất của a và b
-
D.
Là hiệu của 2 số a và b
Đáp án : A
- Dựa vào kiến thức: nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.
- Dựa vào kiến thức khái niệm về ƯCLN của 2 hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp ước chung của các số đó.
Nếu a chia hết cho b thì b là ước của a.
Mà b cũng là ước của b nên b∈ƯC(a;b)
Hơn nữa b là ước lớn nhất của b nên ƯCLN(a,b)=b.
Chọn khẳng định đúng:
-
A.
Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.
-
B.
Mọi số tự nhiên đều có ước là 0 .
-
C.
Số nguyên tố chỉ có đúng 1 ước là chính nó.
-
D.
Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung.
Đáp án : A
- Áp dụng kiến thức:
Mọi số tự nhiên đều có ước là 1.
Số nguyên tố có 2 ước là 1 và chính nó.
Mọi số nguyên tố khác nhau đều có ước chung duy nhất là 1.
A. Đáp án này đúng vì mọi số tự nhiên đều có ước chung là 1.
B. Đáp án này sai, vì 0 không là ước của 1 số nào cả.
C. Đáp án này sai, vì số nguyên tố có 2 ước là 1 và chính nó.
D. Đáp án này sai, vì 2 số nguyên tố có ước chung là 1.
Chọn khẳng định đúng:
-
A.
Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.
-
B.
Mọi số tự nhiên đều có ước là 0
-
C.
Số nguyên tố chỉ có đúng 1 ước là chính nó.
-
D.
Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung
Đáp án : A
- Áp dụng kiến thức:
Mọi số tự nhiên đều có ước là 1.
Số nguyên tố có 2 ước là 1 và chính nó.
Mọi số nguyên tố khác nhau đều có ước chung duy nhất là 1.
A. Đáp án này đúng vì mọi số tự nhiên đều có ước chung là 1
B. Đáp án này sai, vì 0 không là ước của 1 số nào cả.
C. Đáp án này sai, vì số nguyên tố có 2 ước là 1 và chính nó.
D. Đáp án này sai, vì 2 số nguyên tố có ước chung là 1.
Chọn câu sai.
-
A.
49+105+399 chia hết cho 7 .
-
B.
84+48+120 không chia hết cho 8
-
C.
18+54+12 chia hết cho 9
-
D.
18+54+12 không chia hết cho 9
Đáp án : C
+ TC1: Nếu số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.
+ TC2: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
+) Vì 49⋮7;105⋮7;399⋮7⇒(49+105+399)⋮7 ( theo tính chất 1) nên A đúng
+) Vì 48⋮8;120⋮8 mà 84 không chia hết cho 8 nên 84+48+120 không chia hết cho 8 nên B đúng
+) Vì 18⋮9;54⋮9 mà 12 không chia hết cho 9 nên 18+54+12 không chia hết cho 9 nên C sai, D đúng.
Nếu a không chia hết cho 2 và b chia hết cho 2 thì tổng a+b
-
A.
chia hết cho 2
-
B.
không chia hết cho 2
-
C.
có tận cùng là 2
-
D.
có tận cùng là 1;3;7;9
Đáp án : B
Tính chất 2: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
Theo tính chất 2: nếu a không chia hết cho 2và b chia hết cho 2 thì a+b không chia hết cho 2.
Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?
-
A.
A=[0;1;2;3]
-
B.
A=(0;1;2;3)
-
C.
A=1;2;3
-
D.
A={0;1;2;3}
Đáp án : D
Sử dụng cách viết tập hợp
+ Tên tập hợp được viết bằng các chữ cái in hoa như A ; B ; C ;...
+ Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “ ; ” (nếu có phần tử số)
Cách viết đúng là A={0;1;2;3}.
Khẳng định nào sau đây là đúng:
-
A.
A={0;1} là tập hợp số nguyên tố
-
B.
A={3;5} là tập hợp số nguyên tố
-
C.
A={1;3;5} là tập hợp các hợp số
-
D.
A={7;8} là tập hợp số hợp số
Đáp án : B
- Áp dụng định nghĩa số nguyên tố và hợp số.
- Số 0;1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.
Đáp án A: Sai vì 0 và 1 không phải là số nguyên tố.
Đáp án C: Sai vì 1 không phải là hợp số, 3,5 là các số nguyên tố.
Đáp án D: Sai vì 7 không phải là hợp số.
Đáp án B: Đúng vì 3;5 đều là số nguyên tố
Khối lớp 6 của một trường có 255 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều các học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia như vậy đúng hay sai?
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Số học sinh chia đều được 9 nhóm nếu số học sinh chia hết cho 9.
Ta có 255 có tổng các chữ số bằng 2+5+5=12 không chia hết cho 9 nên cô phụ trách không thể chia đều số học sinh thành 9 nhóm được.
Tính: 1+12.3.5
-
A.
181
-
B.
195
-
C.
180
-
D.
15
Đáp án : A
Thực hiện theo quy tắc:
N hân và chia → cộng và trừ.
1+12.3.5=1+(12.3).5=1+36.5=1+180=181
Kết quả của phép tính 547.63+547.37 là
-
A.
54700
-
B.
5470
-
C.
45700
-
D.
54733
Đáp án : A
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thực hiện phép tính.
ab+ac=a(b+c)
Ta có 547.63+547.37=547.(63+37)=547.100=54700.
Dùng ba chữ số 0;4;6 để viết tập hợp các số có ba chữ số khác nhau. Hỏi tập này có bao nhiêu phần tử?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
5
Đáp án : B
+ Viết các số có ba chữ số khác nhau lập thành từ ba chữ số 0;4;6
+ Đếm các số viết được ta được số phần tử của tập hợp
Với ba chữ số 0;4;6 ta có thể lập được bốn số có ba chữ số khác nhau là 640;604;406;460 . Do đó tập hợp cần tìm có bốn phần tử.
Viết tập hợp A={16;17;18;19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng.
-
A.
A={x∈N|15<x<19}
-
B.
A={x∈N|15<x<20}
-
C.
A={x∈N|16<x<20}
-
D.
A={x∈N|15<x≤20}
Đáp án : B
+ Tìm tính chất chung của các phần tử trong tập hợp
+ Viết tập hợp dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng
Nhận thấy các số 16;17;18;19 là các số tự nhiên lớn hơn 15 và nhỏ hơn 20
Nên A={x∈N|15<x<20}.
Chọn phát biểu sai :
-
A.
Tam giác đều có ba cạnh
-
B.
Ba cạnh của tam giác đều bằng nhau
-
C.
Bốn góc của tam giác đều bằng nhau
-
D.
Tam giác đều có ba đỉnh
Đáp án : C
Trong tam giác đều ba góc bằng nhau => Đáp án C sai.
Cho số 150=2.3.52, số lượng ước của 150 là bao nhiêu:
-
A.
6
-
B.
7
-
C.
8
-
D.
12
Đáp án : D
- Áp dụng kiến thức: Nếu m=ax.by.cz với a,b,c là các số nguyên tố thì m có (x+1)(y+1)(z+1) ước.
Ta có 150=2.3.52, vậy x=1;y=1;z=2
Vậy số lượng ước của số 150 là (1+1)(1+1)(2+1)=2.2.3=12
Chọn phát biểu sai ?
-
A.
Hình có bốn đỉnh là hình chữ nhật
-
B.
Hình chữ nhật có bốn đỉnh
-
C.
Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối song song.
-
D.
Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau
Đáp án : A
Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật
Hình chữ nhật có bốn đỉnh, hai cặp cạnh đối song song, hai đường chéo bằng nhau.
=> Đáp án B, C, D đúng.
Hình có 4 đỉnh chưa chắc là hình chữ nhật ví dụ:

Tìm x thuộc ước của 60 và x>20.
-
A.
x∈{5;15}
-
B.
x∈{30;60}
-
C.
x∈{15;20}
-
D.
x∈{20;30;60}
Đáp án : B
+) Ư(60)={x∈N|60⋮x}
+) Kết hợp điều kiện x>20 để tìm x.
{x∈Ư(60)x>20⇒{x∈{1;2;3;4;5;6;10;12;15;20;30;60}x>20
⇒x∈{30;60}
Lũy thừa nào dưới đây biểu diễn thương 178:173?
-
A.
517
-
B.
175
-
C.
1711
-
D.
176
Đáp án : B
Sử dụng công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số am:an=am−n (a≠0;m≥n≥0)
Ta có 178:173=178−3=175
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?
-
A.
Hình thoi có bốn đỉnh
-
B.
Hình thoi có hai cặp cạnh đối bằng nhau
-
C.
Hình thoi có hai cặp cạnh đối song song
-
D.
Hình có bốn đỉnh là hình thoi
Đáp án : D
Hình có bốn đỉnh chưa chắc là hình thoi, ví dụ:

=> D sai
Cho ¯17∗ chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
5
Đáp án : B
Vị trí của * là chữ số tận cùng.
Các số có chữ số tận cùng là số chẵn (0,2,4,6,8) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Vì * là chữ số tận cùng của ¯17∗ nên * chỉ có thể là 0;2;4;6;8.
Vậy số 2 là số cần tìm.
Chọn câu sai .
-
A.
am.an=am+n
-
B.
am:an=am−n với m≥n và a≠0
-
C.
a0=1
-
D.
a1=0
Đáp án : D
Sử dụng các công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số; nhân hai lũy thừa cùng cơ số và các qui ước
Ta có với a,m,n∈N thì
+ am.an=am+n nên A đúng
+ am:an=am−n với m≥n và a≠0 nên B đúng
+ a0=1 nên C đúng.
+ a1=a nên D sai.
-
A.
a là ước của a
-
B.
a là bội của a
-
C.
0 là ước của a
-
D.
1 là ước của a
Đáp án : C
Lý thuyết ước và bội
Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.
Đáp án C sai vì không có số nào chia được cho 0.
0 không bao giờ là ước của một số tự nhiên bất kì.
54 và 108 có bội chung nhỏ nhất là
-
A.
54
-
B.
1
-
C.
108
-
D.
216
Đáp án : C
- Cách tìm BCNN:
+ Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
+ Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
+ Chọn lũy thừa với số mũ lớn nhất.
+ Lấy tích của các lũy thừa đã chọn.
54=2.33
108=22.33
Các thừa số chung của 54 và 108 là 2 và 3.
Số mũ lớn nhất của 2 là 2
Số mũ lớn nhất của 3 là 3.
BCNN(54,108)=22.33=108
Khẳng định nào là sai:
-
A.
0 và 1 không là số nguyên tố cũng không phải hợp số.
-
B.
Cho số a>1, a có 2 ước thì a là hợp số.
-
C.
2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.
-
D.
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 mà chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Đáp án : B
Áp dụng định nghĩa:
+ Hợp số là một số tự nhiên có thể biểu diễn thành tích của hai số tự nhiên khác nhỏ hơn nó. Một định nghĩa khác tương đương: hợp số là số chia hết cho các số khác ngoài 1 và chính nó.
+ Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 mà chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
+) Số a phải là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước thì a mới là hợp số nên B sai.
+) 1 là số tự nhiên chỉ có 1 ước là 1 nên không là số nguyên tố và 0 là số tự nhiên nhỏ hơn 1 nên không là số nguyên tố. Lại có 0 và 1 đều không là hợp số do đó A đúng.
+) Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 mà chỉ có hai ước là 1 và chính nó nên D đúng và suy ra 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất nên C đúng.
Cho a⋮m và b⋮m và c⋮m với m là số tự nhiên khác 0. Các số a,b,c là số tự nhiên tùy ý.
Khẳng định nào sau đây chưa đúng?
(Xét trong tập số tự nhiên, số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ)
-
A.
(a+b)⋮m
-
B.
(a−b)⋮m
-
C.
(a+b+c)⋮m
-
D.
(b+c)⋮m
Đáp án : B
Tính chất 1 : Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.
a⋮m và b⋮m ⇒(a+b)⋮m
a⋮m và b⋮m ⇒(a−b)⋮m với (a≥b)
a⋮m;b⋮m;c⋮m⇒(a+b+c)⋮m
(a−b)⋮m sai vì thiếu điều kiện a≥b
Hãy chọn câu sai:
-
A.
Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là số 0
-
B.
Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2
-
C.
Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là số lẻ
-
D.
Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2
Đáp án : C
Số chia hết cho 2 có tận cùng là số chẵn nên câu sai là: Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ.
Phân tích số a ra thừa số nguyên tố a=pm11.pm22...pmkk, khẳng định nào sau đây là đúng:
-
A.
Các số p1;p2;...;pk là các số dương.
-
B.
Các số p1;p2;...;pk∈P(với P là tập hợp các số nguyên tố).
-
C.
Các số p1;p2;...;pk∈N.
-
D.
Các số p1;p2;...;pk tùy ý.
Đáp án : B
- Áp dụng kiến thức về phân tích 1 số thành thừa số nguyên tố (các thừa số trong tích phải là số nguyên tố)
Khi phân tích một số a=pm11.pm22...pmkk ra thừa số nguyên tố thì các số p1,p2,...,pk phải là các số nguyên tố.
-
A.
AB = 3cm
-
B.
AD = 3cm
-
C.
DC = 3cm
-
D.
AC= 3cm
Đáp án : B
Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau.
Hình thang cân ABCD có AD và BC là hai cạnh bên nên: AD = BC = 3 cm.
Cho tam giác đều MNP có MN=5cm, khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
NP=3cm
-
B.
MP=4cm
-
C.
NP=6cm
-
D.
MP=5cm
Đáp án : D
Trong tam giác đều ba cạnh bằng nhau mà MN=5cm nên ta có: MN=NP=MP=5cm
=> Chọn D
-
A.
MQ=NR
-
B.
MH=RQ
-
C.
MN=HR
-
D.
MH=MQ
Đáp án : D
- Trong hình lục giác đều:
+ 6 cạnh bằng nhau
+ 3 đường chéo chính bằng nhau.
Hình lục giác đều MNPQRH có 3 đường chéo chính bằng nhau nên: MQ=NR
=> A đúng
Hình lục giác đều MNPQRH có 6 cạnh bằng nhau nên MH=RQ và MN=HR
=> B, C đúng.
Do MH là cạnh, MQ là đường chéo chính nên hai đoạn này không bằng nhau
=> D sai
5125+456875 bằng
-
A.
46200
-
B.
462000
-
C.
46300
-
D.
426000
Đáp án : B
Đặt tính rồi tính.
Vậy 5125+456875=462000
Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số?
-
A.
901
-
B.
899
-
C.
900
-
D.
999
Đáp án : C
- Xác định số nhỏ nhất và số lớn nhất có 3 chữ số.
- Sử dụng cách đếm số tự nhiên:
Để đếm các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b, ta dùng công thức sau:
b−a+1 hay bằng số cuối – số đầu +1
Các số tự nhiên có ba chữ số là 100;101;...;998;999
Nên có 999−100+1=900 số tự nhiên có ba chữ số.
Số tự nhiên x cho bởi : 5(x+15)=53 . Giá trị của x là:
-
A.
9
-
B.
10
-
C.
11
-
D.
12
Đáp án : B
+ Tính vế phải sau đó tìm thừa số chưa biết bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ Sử dụng mối quan hệ giữa số hạng và tổng để tìm x
5(x+15)=535(x+15)=125x+15=125:5x+15=25x=25−15x=10.
Số các ước của số 192 là
-
A.
7
-
B.
16
-
C.
14
-
D.
12
Đáp án : C
- Phân tích số 192 ra thừa số nguyên tố.
- Tính các ước số bằng công thức:
Cách tính số lượng các ước của một số m(m>1): ta xét dạng phân tích của số m ra thừa số nguyên tố:
Nếu m=ax.by thì có ước (x+1)(y+1)
Ta có

Nên 192=26.3 nên số ước của 192 là (6+1)(1+1)=14 ước.
Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm, AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:
-
A.
77 cm
-
B.
67 cm
-
C.
57 cm
-
D.
87 cm
Đáp án : C
- Tính tổng chu vi tứ giác ACDE và tam giác ABC.
- Chu vi hình ABCDE = tổng - 2.AC
Tổng chu vi tứ giác ACDE và tam giác ABC là:
45+32=77 (cm)
Trong tổng trên cạnh AC đã được tính hai lần, mà hình ABCDE không chứa cạnh AC nên:
Chu vi hình ABCDE là: 77−2.10=57 (cm)
Một mảnh giấy hình chữ nhật có diện tích 96cm2. Một cạnh có độ dài 12 cm. Tính chu vi của mảnh giấy đó?
-
A.
8 cm
-
B.
20 cm
-
C.
40 cm
-
D.
80 cm
Đáp án : C
- Tính chiều dài cạnh còn lại của mảnh giấy hình chữ nhật.
=> Chu vi của mảnh giấy.
Chiều dài cạnh còn lại của mảnh giấy hình chữ nhật là: 96 : 12 = 8 (cm)
Chu vi của mảnh giấy là: 2.(8 + 12) = 40 (cm)
Có bao nhiêu số nguyên tố p sao cho p+4 và p+8 cũng là số nguyên tố.
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
5
-
D.
4
Đáp án : B
+ Gọi số nguyên tố p có dạng p=3a+r(r=0;1;2;a∈N)
+ Với từng giá trị của r ta lập luận dựa vào điều kiện đề bài và định nghĩa số nguyên tố, hợp số để suy ra các giá trị cần tìm của p.
Đặt p=3a+r(r=0;1;2;a∈N)
Với r=1 ta có p+8=3a+r+8=(3a+9)⋮3,(3a+9)>3 nên p+8 là hợp số. Do đó loại r=1.
Với r=2 ta có p+4=3a+r+4=(3a+6)⋮3,(3a+6)>3 nên p+4 là hợp số. Do đó loại r=2.
Do đó r=0;p=3a là số nguyên tố nên a=1⇒p=3.
Ta có p+4=7;p+8=11 là các số nguyên tố.
Vậy p=3.
Có một số nguyên tố p thỏa mãn đề bài.
Tìm số ¯xy biết ¯xy.¯xyx=¯xyxy
-
A.
10
-
B.
11
-
C.
12
-
D.
13
Đáp án : A
Sử dụng mối quan hệ giữa các hàng trăm, hàng chục hàng đơn vị khi phân tích một số trong hệ thập phân
Ta có ¯xy.¯xyx=¯xyxy
¯xy.¯xyx=¯xy.100+¯xy
¯xy.¯xyx=¯xy(100+1)
¯xy.¯xyx=¯xy.101
Suy ra ¯xyx=101 nên x=1;y=0
Vậy ¯xy=10.
-
A.
9
-
B.
14
-
C.
10
-
D.
13
Đáp án : B
Đếm số hình vuông nhỏ + số hình vuông được ghép từ các ô vuông nhỏ.

Ta đánh số như hình trên:
+ 9 hình vuông nhỏ là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
+ 4 hình vuông được gép từ bốn hình vuông nhỏ là: 1245, 2356, 4578, 5689.
+ 1 hình vuông lớn được ghép từ 9 hình vuông nhỏ.
Vậy có tất cả 9+4+1=14 hình vuông.